Chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ? Những trường hợp nào không được cấp sổ đỏ là gì? Nguyên tắc sử dụng đất là gì?

Nội dung chính

    Chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ?

    Đất không có giấy tờ là đất không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024.

    Theo đó, chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ bao gồm:

    (1) Tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ);

    (2) Lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận;

    (3) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;

    (4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

    (1) Đối với tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận:

    Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp 1: Với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18/12/1980 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a, điểm d Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp 2: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp 3: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

    - Trường hợp 4: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 1/7/2004 đến trước ngày 1/7/2014 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, các trường hợp trên phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

    (2) Đối với lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận:

    Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 6. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
    Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

    Bên cạnh đó, tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất.

    Và căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

    Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
    3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
    4. Xe máy: Mức thu là 2%.
    [...]

    Như vậy, lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ được tính theo công thức như sau:

    Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

    (3) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;

    Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC như sau:

    Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
    Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
    1. Đối với các khoản phí
    [..]
    i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp
    [...]

    Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

    (4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

    Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC như sau:

    Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
    1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
    2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
    3. Lệ phí hộ tịch.
    4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
    5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
    6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
    7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

    Theo quy định trên thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

    Như vậy, chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ bao gồm 4 khoản chi phí được quy định như trên. Ngoài các khoản chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ nêu trên, người có nhu cầu cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ còn có thể phải nộp thêm tiền về đo đạc cho cơ quan chuyên môn.

    Chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ?

    Chi phí làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ? (Hình từ Internet)

    Những trường hợp nào không được cấp sổ đỏ là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Theo đó, người sử dụng đất không được cấp sổ đổ trong các trường hợp sau:

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

    - Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    - Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    Nguyên tắc sử dụng đất là gì?

    Nguyên tắc sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Đúng mục đích sử dụng đất.

    - Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

    - Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

    - Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

    saved-content
    unsaved-content
    157