Cấp sổ đỏ lần đầu tại UBND xã kể từ ngày 1/7/2025? Quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ mới nhất
Nội dung chính
Cấp sổ đỏ lần đầu tại UBND xã kể từ ngày 1/7/2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[...]
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
k) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai;
[...]
Như vậy, kể từ ngày 1/7/2025 tức là ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thì thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân và cộng đồng dân cư sẽ được chuyển giao từ UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND xã. Do đó, 2 đối tượng trên có nhu cầu cấp sổ đỏ lần đầu thì đến UBND xã kể từ ngày 1/7/2025.
Cấp sổ đỏ lần đầu tại UBND xã kể từ ngày 1/7/2025? Quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ mới nhất (Hình từ Internet)
Trường hợp được cấp sổ đỏ lần đầu với đất chưa được công nhận quyền sử dụng?
Căn cứ Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu đối với các trường hợp sau:
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
- Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.
Các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ là gì?
"Các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ là gì?" là câu hỏi được nhiều người quan tâm tròn bối cảnh sắp thay đổi bảng giá đất năm 2026. Căn cứ Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký biến động đất đai như sau:
Điều 29. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà không thuộc trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định này như sau:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này.
4. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Từ đó, các giấy tờ bắt buộc phải có khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ chi tiết như sau:
(1) Giấy tờ cần công chứng, chứng thực
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Công chứng 2024 về giấy tờ cần công chứng khi mua bán đất hoặc sang tên sổ đỏ như sau:
Bên bán đất | Bên mua đất |
- Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). - Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác). | - Giấy tờ tùy thân: CCCD hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực |
|
(2) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
Tải về: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
(3) Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
Tải về: Mẫu tờ khia lệ phí trước bạ nhà đất
(4) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
Tải về: Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân
(5) Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
Tải về: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(6) Tờ khai đăng ký thuế;
Tải về: Mẫu tờ khai đăng ký thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Tải về: Mẫu tờ khai đăng ký thuê đối với doanh nghiệp.
(7) Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).