Cập nhật thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc mới nhất hiện nay
Nội dung chính
Cập nhật thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc 2025 mới nhất hiện nay
Tính tới thời điểm, ngày 13/12/2024, UBND tỉnh Vĩnh Phúc chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc theo Luật Đất đai 2024 nên vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 62/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng từ ngày 01/01/2020.
Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc tại Quyết định 62/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
Quyết định 52/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Hiện tại, giá đất tại tỉnh Vĩnh Phúc được ghi nhận như sau:
Giá đất cao nhất: 40.000.000 đồng/m².
Giá đất thấp nhất: 30.000 đồng/m².
Giá đất trung bình: 3.267.693 đồng/m².
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc online tại đây
Cập nhật thông tin về bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc mới nhất hiện nay (Hình ảnh từ Internet)
Bảng giá đất được điều chỉnh và bổ sung trong thời gian nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo như quy định trên thì bảng giá đất được điều chỉnh và bổ sung định kỳ hàng năm. Cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để bảng giá đất sửa đổi, bổ sung được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trong trường hợp đặc biệt cần thiết, bảng giá đất cũng có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trong năm theo quy trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh đóng vai trò hỗ trợ tổ chức thực hiện việc xây dựng và điều chỉnh này.
Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.
- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.