Cập nhật tên xã phường mới tỉnh Phú Yên cũ theo Nghị quyết 1660 sau sáp nhập mới
Nội dung chính
Phú Yên sáp nhập với tỉnh nào theo Nghị quyết 202?
Căn cứ khoản 15 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về tỉnh Phú Yên sáp nhập tỉnh sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Như vậy, tỉnh Phú Yên sáp nhập tỉnh Đắk Lắk lấy tên là tỉnh Đắk Lắk với diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Cập nhật tên xã phường mới tỉnh Phú Yên cũ theo Nghị quyết 1660 sau sáp nhập mới
Trên cơ sở Đề án số 341/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk trong đó có danh sách 34 xã phường mới tỉnh Phú Yên như sau:
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 quy định sau sáp nhập xã phường, tỉnh Phú Yên cũ từ 106 xã phường còn 34 xã phường mới. Cụ thể, danh sách 34 tên xã phường mới tỉnh Phú Yên cũ ứng với 34 trụ sở mới dưới đây:
STT | Tên xã phường mới tỉnh Phú Yên | Tên xã/phường cũ | Trụ sở mới |
I | Thành phố Tuy Hòa | ||
1 | Phường Tuy Hòa | Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần Phường 9; một phần xã Hòa An và một phần xã Hòa Trị (huyện Phú Hòa) | Khối Đảng, đoàn thể: Trụ sở Thành ủy Tuy Hòa hiện nay. Khối Chính quyền: Trụ sở UBND thành phố Tuy Hòa hiện nay. |
2 | Phường Phú Yên | Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh; xã Hòa Thành (TX. Đông Hòa); một phần phường Hòa Hiệp Bắc (TX. Đông Hòa); một phần xã Hòa Bình (huyện Tây Hòa) | Khối Đảng, đoàn thể: Trụ sở UBND phường Phú Thạnh hiện nay. Khối Chính quyền: Trụ sở UBND phường Phú Lâm hiện nay. |
3 | Phường Bình Kiến | Phường 9 (phần còn lại), xã An Phú, xã Bình Kiến, xã Hòa Kiến | Khối Đảng, đoàn thể: Trụ sở UBND Phường 9 hiện nay. Khối Chính quyền: Trụ sở UBND xã Bình Kiến hiện nay. |
II | Thị xã Sông Cầu | ||
4 | Phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài, Phường Xuân Thành | Trụ sở UBND phường Xuân Đài hiện nay. |
5 | Phường Sông Cầu | Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, xã Xuân Phương, xã Xuân Thịnh | Khối Đảng, đoàn thể: Trụ sở Thị ủy Sông Cầu hiện nay. Khối Chính quyền: Trụ sở UBND thị xã Sông Cầu hiện nay. |
6 | Xã Xuân Thọ | Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2, Xã Xuân Lâm | Trụ sở UBND xã Xuân Thọ 1 hiện nay. |
7 | Xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, Xã Xuân Bình | Trụ sở UBND xã Xuân Cảnh hiện nay. |
8 | Xã Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc, Xã Xuân Hải | Trụ sở UBND xã Xuân Lộc hiện nay. |
III | Thị xã Đông Hòa | ||
9 | Phường Đông Hòa | Phường Hòa Vinh, xã Hòa Tân Đông, Phường Hòa Xuân Tây | Trụ sở Thị ủy và UBND thị xã Đông Hòa hiện nay. |
10 | Phường Hòa Hiệp | Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phường Hòa Hiệp Bắc (trừ phần đã chuyển sang phường Phú Yên) | Trụ sở UBND phường Hòa Hiệp Trung và UBND phường Hòa Hiệp Nam hiện nay. |
11 | Xã Hòa Xuân | Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Nam | Trụ sở UBND xã Hòa Xuân Đông hiện nay. |
IV | Huyện Tuy An | ||
12 | Xã Tuy An Bắc | Thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân, xã An Định | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Tuy An hiện nay. |
13 | Xã Tuy An Đông | Xã An Ninh Đông, xã An Ninh Tây, xã An Thạch | Trụ sở UBND xã An Ninh Tây hiện nay. |
14 | Xã Ô Loan | Xã An Hiệp, xã An Hòa Hải, xã An Cư | Trụ sở UBND xã An Hòa Hải hiện nay. |
15 | Xã Tuy An Nam | Xã An Thọ, xã An Mỹ, xã An Chấn | Trụ sở UBND xã An Mỹ hiện nay. |
16 | Xã Tuy An Tây | Xã An Nghiệp, xã An Xuân, xã An Lĩnh | Trụ sở UBND xã An Nghiệp hiện nay. |
V | Huyện Phú Hòa | ||
17 | Xã Phú Hòa 1 | Thị trấn Phú Hòa, xã Hòa Thắng, xã Hòa Định Đông, xã Hòa Định Tây, xã Hòa Hội, xã Hòa An (phần còn lại) | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Phú Hòa hiện nay. |
18 | Xã Phú Hòa 2 | Xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Trị (phần còn lại) | Trụ sở UBND xã Hòa Quang Nam hiện nay. |
VI | Huyện Tây Hòa | ||
19 | Xã Tây Hòa | Thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Bình (trừ phần đã chuyển sang phường Phú Yên), xã Hòa Phong, xã Hòa Tân Tây | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Tây Hòa hiện nay. |
20 | Xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, xã Hòa Đồng | Trụ sở UBND xã Hòa Đồng hiện nay. |
21 | Xã Hòa Mỹ | Xã Hòa Mỹ Đông, xã Hòa Mỹ Tây | Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông hiện nay. |
22 | Xã Sơn Thành | Xã Sơn Thành Đông, xã Sơn Thành Tây, xã Hòa Phú | Trụ sở UBND xã Sơn Thành Đông hiện nay. |
VII | Huyện Sơn Hòa | ||
23 | Xã Sơn Hòa | Thị trấn Củng Sơn, xã Suối Bạc, xã Sơn Hà, xã Sơn Nguyên, xã Sơn Phước | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Sơn Hòa hiện nay. |
24 | Xã Vân Hòa | Xã Sơn Long, xã Sơn Xuân, xã Sơn Định | Trụ sở UBND xã Sơn Long hiện nay. |
25 | Xã Tây Sơn | Xã Sơn Hội, xã Cà Lúi, xã Phước Tân | Trụ sở UBND xã Sơn Hội hiện nay. |
26 | Xã Suối Trai | Xã Suối Trai, xã Ea Chà Rang, xã Krông Pa | Trụ sở UBND xã Ea Chà Rang hiện nay. |
VIII | Huyện Sông Hinh | ||
27 | Xã Ea Ly | Xã Ea Ly, xã Ea Lâm; thôn Tân An của xã Ea Bar | Trụ sở UBND xã Ea Ly hiện nay. |
28 | Xã Ea Bá | Xã Ea Bá, xã Ea Bar (trừ thôn Tân An) | Trụ sở UBND xã Ea Bar hiện nay. |
29 | Xã Đức Bình | Xã Đức Bình Đông, xã Đức Bình Tây, xã Sơn Giang; buôn Dôn Chách của xã Ea Bia | Trụ sở UBND xã Đức Bình Đông hiện nay. |
30 | Xã Sông Hinh | Thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, xã Sông Hinh, xã Ea Bia (trừ buôn Đôn Chách) | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Sông Hinh hiện nay. |
IX | Huyện Đồng Xuân | ||
31 | Xã Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh, xã Đa Lộc | Trụ sở UBND xã Xuân Lãnh hiện nay. |
32 | Xã Phú Mỡ | Xã Phú Mỡ, xã Xuân Quang 1 | Trụ sở UBND xã Xuân Quang 1 hiện nay. |
33 | Xã Xuân Phước | Xã Xuân Quang 3, xã Xuân Phước | Trụ sở UBND xã Xuân Phước hiện nay. |
34 | Xã Đồng Xuân | Thị trấn La Hai, xã Xuân Sơn Nam, xã Xuân Sơn Bắc, xã Xuân Long, xã Xuân Quang 2 | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Đồng Xuân hiện nay. |
Bảng trên là tên xã phường mới tỉnh Phú Yên cũ theo Nghị quyết 1660 sau sáp nhập mới năm 2025.
Cập nhật tên xã phường mới tỉnh Phú Yên cũ theo Nghị quyết 1660 sau sáp nhập mới (Hình từ Internet)
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định thời gian hoạt động cấp xã mới áp dụng đối với các xã phường tỉnh Phú Yên như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.