Cập nhật bảng giá đất Cà Mau mới nhất 2025 sau sắp xếp ĐVHC
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Cập nhật bảng giá đất Cà Mau mới nhất 2025 sau sáp nhập ĐVHC
Ngày 31/8/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định 023/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (khu vực tỉnh Bạc Liêu cũ) giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ- UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 40/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Quyết định 023/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (khu vực tỉnh Bạc Liêu cũ) giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ- UBND đã được sửa đổi theo Quyết định 40/2023/QĐ-UBND, được áp dụng trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh Bạc Liêu (trước khi sáp nhập) từ 11/9/2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 và được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Như vậy Quyết định 023/2025/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất của tỉnh Cà Mau, được áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (cũ) từ 11/9/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
>>> Xem chi tiết bảng giá đất tỉnh Cà Mau sau sắp xếp đơn vị hành chính. Tại đây
>>> Tra cứu bảng giá đất tỉnh Cà Mau (cũ)
>>> Tra cứu bảng giá đất tỉnh Bạc Liêu (cũ)
Cập nhật bảng giá đất Cà Mau mới nhất 2025 sau sắp xếp ĐVHC (Hình từ Internet)
Chi tiết thủ tục xây dựng bảng giá đất từ 15/8/2025
Ngày 15/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ về giá đất.
Theo đó, Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2025, quy định về trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất được điều chỉnh như sau:
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày;
- Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất;
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm bảng định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
(6) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định ban hành bảng giá đất;
- Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 28 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
>>> Xem thêm: Mẫu số 28 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP Tải về