11:52 - 10/01/2025

Bảng giá đất tại Cà Mau tiềm năng đầu tư trong thời kỳ phát triển mới

Bảng giá đất tại Cà Mau được ban hành theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Cà Mau. Với giá đất trung bình 11.413.486 VNĐ/m², đây là một trong những khu vực có tiềm năng lớn nhờ sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, hạ tầng và du lịch.

Tổng quan về Cà Mau và các yếu tố thúc đẩy giá trị bất động sản

Cà Mau là tỉnh nằm ở cực Nam của Việt Nam, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương giữa đồng bằng sông Cửu Long và các vùng kinh tế biển. Với vị trí đặc biệt này, Cà Mau sở hữu lợi thế phát triển mạnh mẽ về thủy sản, nông nghiệp và năng lượng tái tạo. Thành phố Cà Mau, trung tâm kinh tế - hành chính của tỉnh, đang không ngừng mở rộng về cả diện tích đô thị và hạ tầng giao thông.

Sự phát triển hạ tầng giao thông là một trong những yếu tố quan trọng tạo đà cho bất động sản Cà Mau. Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, khi hoàn thiện, sẽ kết nối Cà Mau với các trung tâm kinh tế lớn của khu vực, rút ngắn thời gian di chuyển và tăng cường giao thương. Ngoài ra, cảng biển và các tuyến đường nội tỉnh cũng đang được nâng cấp, giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tăng giá trị bất động sản.

Hơn nữa, quy hoạch phát triển đô thị của Thành phố Cà Mau với các khu vực như Phường 5, Phường 8 và các khu đô thị mới tại ngoại ô đã giúp tăng nhu cầu nhà ở và đầu tư. Các tiện ích như trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện và khu vui chơi giải trí hiện đại đang dần hoàn thiện, tạo sức hút lớn cho thị trường bất động sản.

Phân tích giá đất tại Cà Mau: Biến động và cơ hội đầu tư

Giá đất tại Cà Mau dao động từ 20.000 VNĐ/m² đến 6.000.000.000 VNĐ/m², tùy thuộc vào vị trí và loại hình sử dụng đất. Các khu vực trung tâm Thành phố Cà Mau như Phường 5, Phường 7 có giá đất cao nhất, nhờ vào lợi thế hạ tầng hoàn thiện và sự sôi động của các hoạt động kinh doanh. Trong khi đó, các huyện ven biển như Năm Căn, Ngọc Hiển có mức giá đất thấp hơn, nhưng tiềm năng tăng giá lại rất lớn nhờ vào các dự án quy hoạch mới và sự phát triển của du lịch sinh thái.

So sánh với các tỉnh lân cận như Kiên Giang hay Sóc Trăng, giá đất tại Cà Mau vẫn còn khá mềm, đặc biệt ở những khu vực ngoại ô hoặc vùng ven. Điều này tạo cơ hội cho các nhà đầu tư đang tìm kiếm thị trường tiềm năng nhưng chưa bão hòa. Với tầm nhìn ngắn hạn, các khu vực trung tâm Thành phố Cà Mau là sự lựa chọn tốt nhất, mang lại khả năng thanh khoản cao. Ngược lại, đầu tư dài hạn vào các khu vực ven biển hoặc gần các dự án phát triển hạ tầng lớn sẽ là chiến lược mang lại lợi nhuận cao trong tương lai.

Điểm mạnh và tiềm năng của bất động sản tại Cà Mau

Cà Mau sở hữu nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển bất động sản. Đầu tiên phải kể đến tiềm năng du lịch sinh thái. Với hệ thống rừng ngập mặn và Vườn quốc gia Mũi Cà Mau – khu dự trữ sinh quyển thế giới, du lịch Cà Mau đang thu hút lượng lớn khách trong nước và quốc tế. Điều này kéo theo sự phát triển của bất động sản nghỉ dưỡng, đặc biệt ở các khu vực ven biển.

Ngoài ra, kinh tế Cà Mau đang có sự bứt phá nhờ vào các dự án năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng gió. Điều này không chỉ giúp địa phương phát triển bền vững mà còn mở ra cơ hội lớn cho bất động sản công nghiệp và thương mại. Các khu công nghiệp như Sông Đốc, Năm Căn đang thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, kéo theo nhu cầu lớn về đất nền và nhà ở.

Quy hoạch đô thị tại Thành phố Cà Mau cũng đang hướng tới sự hiện đại và bền vững. Các khu đô thị mới không chỉ nâng cao chất lượng sống mà còn tạo điểm nhấn cho thị trường bất động sản. Đặc biệt, sự phát triển của các dự án hạ tầng lớn như cao tốc Cần Thơ - Cà Mau và các tuyến đường kết nối liên vùng sẽ tạo ra cú hích lớn cho thị trường này trong tương lai.

Cà Mau đang chứng minh tiềm năng bứt phá mạnh mẽ với sự phát triển vượt bậc về hạ tầng, kinh tế và du lịch. Đây là thời điểm vàng để các nhà đầu tư nắm bắt cơ hội, tham gia vào một thị trường bất động sản đầy triển vọng.

Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Công trường Bạch Đằng - Nguyễn Trãi 25.000.000 15.000.000 10.000.000 5.000.000 - Đất ở đô thị
2 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Nguyễn Trãi - Cổng Công viên Văn hóa 20.000.000 12.000.000 8.000.000 4.000.000 - Đất ở đô thị
3 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Cổng Công viên Văn hóa - Tạ Uyên 16.000.000 9.600.000 6.400.000 3.200.000 - Đất ở đô thị
4 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Tạ Uyên - Lương Thế Vinh 14.000.000 8.400.000 5.600.000 2.800.000 - Đất ở đô thị
5 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Lương Thế Vinh - Võ Văn Tần 10.000.000 6.000.000 4.000.000 2.000.000 - Đất ở đô thị
6 Thành phố Cà Mau Ngô Quyền Võ Văn Tần - Vòng xoay đường Ngô Quyền 7.500.000 4.500.000 3.000.000 1.500.000 - Đất ở đô thị
7 Thành phố Cà Mau Đường đi UBND xã Hồ Thị Kỷ (cũ) Vòng xoay đường Ngô Quyền - Cầu Bạch Ngưu 1.800.000 1.080.000 720.000 450.000 - Đất ở đô thị
8 Thành phố Cà Mau Lý Thái Tôn Lê Lợi - Phan Ngọc Hiển 10.100.000 6.060.000 4.040.000 2.525.000 - Đất ở đô thị
9 Thành phố Cà Mau Lý Thái Tôn Phan Ngọc Hiển - Phạm Hồng Thám 9.900.000 5.940.000 3.960.000 2.475.000 - Đất ở đô thị
10 Thành phố Cà Mau Phạm Hồng Thám Lý Thái Tôn - Lý Bôn 8.500.000 5.100.000 3.400.000 2.125.000 - Đất ở đô thị
11 Thành phố Cà Mau Phạm Hồng Thám Lý Bôn - Lâm Thành Mậu 8.800.000 5.280.000 3.520.000 2.200.000 - Đất ở đô thị
12 Thành phố Cà Mau Lâm Thành Mậu Cầu Phan Ngọc Hiển - Phạm Hồng Thám 10.000.000 6.000.000 4.000.000 2.000.000 - Đất ở đô thị
13 Thành phố Cà Mau Lâm Thành Mậu Phạm Hồng Thám - Hết ranh lò giết mổ 8.000.000 4.800.000 3.200.000 1.600.000 - Đất ở đô thị
14 Thành phố Cà Mau Lâm Thành Mậu Hết ranh lò giết mổ - Hết ranh phường 4 6.000.000 3.600.000 2.400.000 1.200.000 - Đất ở đô thị
15 Thành phố Cà Mau Đường Kênh Xáng Phụng Hiệp Hết ranh phường 4 - Hết ranh phường Tân Xuyên 1.700.000 1.020.000 680.000 425.000 - Đất ở đô thị
16 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Lý Thường Kiệt - Mố cầu Phan Ngọc Hiển 25.000.000 15.000.000 10.000.000 5.000.000 - Đất ở đô thị
17 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Mố cầu Phan Ngọc Hiển - Quang Trung: bên trái 6.200.000 3.720.000 2.480.000 1.550.000 - Đất ở đô thị
18 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Mố cầu Phan Ngọc Hiển - Quang Trung: bên phải 7.400.000 4.440.000 2.960.000 1.850.000 - Đất ở đô thị
19 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Phạm Văn Ký - Lý Bôn (2 bên cầu) 8.200.000 4.920.000 3.280.000 2.050.000 - Đất ở đô thị
20 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Lý Bôn - Phan Đình Phùng 28.000.000 16.800.000 11.200.000 5.600.000 - Đất ở đô thị
21 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Phan Đình Phùng - Nguyễn Trãi 26.000.000 15.600.000 10.400.000 5.200.000 - Đất ở đô thị
22 Thành phố Cà Mau Phan Ngọc Hiển Nguyễn Trãi - Đinh Tiên Hoàng 24.000.000 14.400.000 9.600.000 4.800.000 - Đất ở đô thị
23 Thành phố Cà Mau Phạm Văn Ký Phan Ngọc Hiển - Nguyễn Hữu Lễ 14.400.000 8.640.000 5.760.000 3.600.000 - Đất ở đô thị
24 Thành phố Cà Mau Phạm Văn Ký Nguyễn Hữu Lễ - Phan Chu Trinh 16.200.000 9.720.000 6.480.000 4.050.000 - Đất ở đô thị
25 Thành phố Cà Mau Phạm Văn Ký Phan Chu Trinh - Trưng Trắc 24.300.000 14.580.000 9.720.000 6.075.000 - Đất ở đô thị
26 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Lê Lợi - Hoàng Diệu 15.450.000 9.270.000 6.180.000 3.862.500 - Đất ở đô thị
27 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Hoàng Diệu - Nguyễn Hữu Lễ 15.400.000 9.240.000 6.160.000 3.850.000 - Đất ở đô thị
28 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Nguyễn Hữu Lễ - Phan Ngọc Hiển 42.000.000 25.200.000 16.800.000 10.500.000 - Đất ở đô thị
29 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Phan Ngọc Hiển - Bùi Thị Xuân 13.000.000 7.800.000 5.200.000 3.250.000 - Đất ở đô thị
30 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Bùi Thị Xuân - Phạm Hồng Thám 11.600.000 6.960.000 4.640.000 2.900.000 - Đất ở đô thị
31 Thành phố Cà Mau Lý Bôn Phạm Hồng Thám - Nguyễn Thiện Năng 3.300.000 1.980.000 1.320.000 825.000 - Đất ở đô thị
32 Thành phố Cà Mau Phan Đình Phùng Lê Lợi - Hoàng Diệu 15.500.000 9.300.000 6.200.000 3.875.000 - Đất ở đô thị
33 Thành phố Cà Mau Phan Đình Phùng Hoàng Diệu - Ngô Quyền 13.600.000 8.160.000 5.440.000 3.400.000 - Đất ở đô thị
34 Thành phố Cà Mau Phan Đình Phùng Ngô Quyền - Bùi Thị Xuân 16.500.000 9.900.000 6.600.000 4.125.000 - Đất ở đô thị
35 Thành phố Cà Mau Hoàng Diệu Công trường Bạch Đằng - Lý Bôn 18.600.000 11.160.000 7.440.000 4.650.000 - Đất ở đô thị
36 Thành phố Cà Mau Hoàng Diệu Lý Bôn - Phan Đình Phùng 14.450.000 8.670.000 5.780.000 3.612.500 - Đất ở đô thị
37 Thành phố Cà Mau Hoàng Diệu Phan Đình Phùng - Lý Thái Tôn 12.550.000 7.530.000 5.020.000 3.137.500 - Đất ở đô thị
38 Thành phố Cà Mau Nguyễn Hữu Lễ Lý Thái Tôn - Lý Bôn 21.500.000 12.900.000 8.600.000 5.375.000 - Đất ở đô thị
39 Thành phố Cà Mau Nguyễn Hữu Lễ Lý Bôn - Phạm Văn Ký 27.150.000 16.290.000 10.860.000 6.787.500 - Đất ở đô thị
40 Thành phố Cà Mau Lê Lợi Trưng Nhị - Lê Lai 24.200.000 14.520.000 9.680.000 6.050.000 - Đất ở đô thị
41 Thành phố Cà Mau Lê Lợi Lê Lai - Nguyễn Trãi 20.100.000 12.060.000 8.040.000 5.025.000 - Đất ở đô thị
42 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Nguyễn Trãi - Cống bến Tàu A (cũ) 20.000.000 12.000.000 8.000.000 4.000.000 - Đất ở đô thị
43 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Cống bến Tàu A (cũ) - Cổng Công viên Văn hóa 18.000.000 10.800.000 7.200.000 3.600.000 - Đất ở đô thị
44 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Cổng Công viên Văn hóa - Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A 14.000.000 8.400.000 5.600.000 2.800.000 - Đất ở đô thị
45 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A - Lương Thế Vinh 12.000.000 7.200.000 4.800.000 2.400.000 - Đất ở đô thị
46 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Lương Thế Vinh - Võ Văn Tần 10.000.000 6.000.000 4.000.000 2.000.000 - Đất ở đô thị
47 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Võ Văn Tần - Ranh Phường 1 8.000.000 4.800.000 3.200.000 1.600.000 - Đất ở đô thị
48 Thành phố Cà Mau Lý Văn Lâm Ranh Phường 1 - Cầu Giồng Kè 1.250.000 750.000 500.000 312.500 - Đất ở đô thị
49 Thành phố Cà Mau Nguyễn Trãi Lê Lợi - Phan Ngọc Hiển 18.150.000 10.890.000 7.260.000 4.537.500 - Đất ở đô thị
50 Thành phố Cà Mau Nguyễn Trãi Phan Ngọc Hiển - Nguyễn Thiện Năng 19.000.000 11.400.000 7.600.000 4.750.000 - Đất ở đô thị
51 Thành phố Cà Mau Nguyễn Trãi Nguyễn Thiện Năng - Tạ Uyên 18.000.000 10.800.000 7.200.000 4.500.000 - Đất ở đô thị
52 Thành phố Cà Mau Nguyễn Trãi Tạ Uyên - Hết ranh khách sạn Best 12.000.000 7.200.000 4.800.000 2.400.000 - Đất ở đô thị
53 Thành phố Cà Mau Nguyễn Trãi Hết ranh khách sạn Best - Cống Kênh Mới 8.000.000 4.800.000 3.200.000 1.600.000 - Đất ở đô thị
54 Thành phố Cà Mau Quốc lộ 63 Cống Kênh Mới - Cầu số 2 3.300.000 1.980.000 1.320.000 825.000 - Đất ở đô thị
55 Thành phố Cà Mau Đường Kênh Củi Nguyễn Trãi - Hết ranh Trường tiểu học phường 9 (Khu C) 1.400.000 840.000 560.000 350.000 - Đất ở đô thị
56 Thành phố Cà Mau Đường Kênh Củi Đoạn còn lại 1.700.000 1.020.000 680.000 425.000 - Đất ở đô thị
57 Thành phố Cà Mau Kênh Mới Quốc lộ 63 - Cầu Thanh Niên 1.100.000 660.000 440.000 275.000 - Đất ở đô thị
58 Thành phố Cà Mau Đề Thám Toàn tuyến 45.000.000 27.000.000 18.000.000 11.250.000 - Đất ở đô thị
59 Thành phố Cà Mau Phan Chu Trinh Toàn tuyến 26.500.000 15.900.000 10.600.000 6.625.000 - Đất ở đô thị
60 Thành phố Cà Mau Trưng Trắc Toàn tuyến 27.000.000 16.200.000 10.800.000 6.750.000 - Đất ở đô thị
61 Thành phố Cà Mau Trưng Nhị Toàn tuyến 25.450.000 15.270.000 10.180.000 6.362.500 - Đất ở đô thị
62 Thành phố Cà Mau Lê Lai Toàn tuyến 22.750.000 13.650.000 9.100.000 5.687.500 - Đất ở đô thị
63 Thành phố Cà Mau Vưu Văn Tỷ Phan Chu Trinh - Nguyễn Hữu Lễ 10.000.000 6.000.000 4.000.000 2.500.000 - Đất ở đô thị
64 Thành phố Cà Mau Nguyễn Thiện Năng Lâm Thành Mậu - Kênh 16 3.200.000 1.920.000 1.280.000 800.000 - Đất ở đô thị
65 Thành phố Cà Mau Nguyễn Thiện Năng Kênh 16 - Nguyễn Trãi 6.000.000 3.600.000 2.400.000 1.500.000 - Đất ở đô thị
66 Thành phố Cà Mau Bùi Thị Xuân Lý Bôn - Lý Thái Tôn 9.900.000 5.940.000 3.960.000 2.475.000 - Đất ở đô thị
67 Thành phố Cà Mau Đường vào Thành đội Cà Mau Nguyễn Trãi - Hết ranh đất của Thành đội 3.000.000 1.800.000 1.200.000 750.000 - Đất ở đô thị
68 Thành phố Cà Mau Phan Bội Châu Quang Trung - Hết ranh Sở Thủy sản cũ 19.750.000 11.850.000 7.900.000 4.937.500 - Đất ở đô thị
69 Thành phố Cà Mau Phan Bội Châu Hết ranh Sở Thủy sản cũ - Cầu Gành Hào 20.000.000 12.000.000 8.000.000 4.000.000 - Đất ở đô thị
70 Thành phố Cà Mau Phan Bội Châu Cầu Gành Hào - Hẻm 159 6.000.000 3.600.000 2.400.000 1.500.000 - Đất ở đô thị
71 Thành phố Cà Mau Phan Bội Châu Hẻm 159 - Cầu Huỳnh Thúc Kháng 9.600.000 5.760.000 3.840.000 1.920.000 - Đất ở đô thị
72 Thành phố Cà Mau Phan Bội Châu Cầu Huỳnh Thúc Kháng - Hẻm Bệnh viện sản - nhi 2.650.000 1.590.000 1.060.000 662.500 - Đất ở đô thị
73 Thành phố Cà Mau Quang Trung Phan Bội Châu - Cầu Cà Mau 19.150.000 11.490.000 7.660.000 4.787.500 - Đất ở đô thị
74 Thành phố Cà Mau Quang Trung Cầu Cà Mau - Cầu Phụng Hiệp 12.000.000 7.200.000 4.800.000 3.000.000 - Đất ở đô thị
75 Thành phố Cà Mau Quang Trung Cầu Phụng Hiệp - Bùi Thị Trường 6.100.000 3.660.000 2.440.000 1.525.000 - Đất ở đô thị
76 Thành phố Cà Mau Quang Trung Bùi Thị Trường - Cầu Bùng Binh 4.400.000 2.640.000 1.760.000 1.100.000 - Đất ở đô thị
77 Thành phố Cà Mau Quang Trung Cầu Bùng Binh - Đường 3/2 3.000.000 1.800.000 1.200.000 750.000 - Đất ở đô thị
78 Thành phố Cà Mau Quang Trung Đường 3/2 - Cống Cà Mau 2.200.000 1.320.000 880.000 550.000 - Đất ở đô thị
79 Thành phố Cà Mau Nguyễn Văn Lang Quang Trung - Vàm Cái Nhúc 5.000.000 3.000.000 2.000.000 1.000.000 - Đất ở đô thị
80 Thành phố Cà Mau Nguyễn Văn Lang Vàm Cái Nhúc - Hết ranh phường Tân Thành 3.000.000 1.800.000 1.200.000 600.000 - Đất ở đô thị
81 Thành phố Cà Mau Nguyễn Văn Lang Vàm Cái Nhúc đi UBND phường Tân Thành - Cầu Cả Tràm Lớn 1.900.000 1.140.000 760.000 380.000 - Đất ở đô thị
82 Thành phố Cà Mau Bùi Thị Trường Quang Trung - Hùng Vương 15.000.000 9.000.000 6.000.000 3.000.000 - Đất ở đô thị
83 Thành phố Cà Mau Bùi Thị Trường Hùng Vương - Nguyễn Ngọc Sanh 20.000.000 12.000.000 8.000.000 4.000.000 - Đất ở đô thị
84 Thành phố Cà Mau Trần Văn Thời Nguyễn Ngọc Sanh - Đường 3/2 6.700.000 4.020.000 2.680.000 1.675.000 - Đất ở đô thị
85 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Ranh phường 6 - Đầu lộ Tân Thành 6.000.000 3.600.000 2.400.000 1.200.000 - Đất ở đô thị
86 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Đầu lộ Tân Thành - Cột mốc KM số 4 7.000.000 4.200.000 2.800.000 1.400.000 - Đất ở đô thị
87 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Cột mốc KM số 4 - Ranh sân bay 8.000.000 4.800.000 3.200.000 1.600.000 - Đất ở đô thị
88 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Ranh sân bay - Cách bến xe liên tỉnh: 100m 10.000.000 6.000.000 4.000.000 2.000.000 - Đất ở đô thị
89 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Riêng khu vực bến xe liên tỉnh - Cách 2 bên: 100m 15.000.000 9.000.000 6.000.000 3.000.000 - Đất ở đô thị
90 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Cách bến xe liên tỉnh: 100m - Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc 12.000.000 7.200.000 4.800.000 2.400.000 - Đất ở đô thị
91 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc - Tượng đài 17.500.000 10.500.000 7.000.000 3.500.000 - Đất ở đô thị
92 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Tượng đài - Mố cầu Cà Mau 25.000.000 15.000.000 10.000.000 5.000.000 - Đất ở đô thị
93 Thành phố Cà Mau Lý Thường Kiệt Mố cầu Cà Mau - Quang Trung (2 bên cầu) 11.000.000 6.600.000 4.400.000 2.200.000 - Đất ở đô thị
94 Thành phố Cà Mau An Dương Vương Lý Thường Kiệt - Hùng Vương 22.000.000 13.200.000 8.800.000 5.500.000 - Đất ở đô thị
95 Thành phố Cà Mau An Dương Vương Hùng Vương - Hồ Trung Thành 19.000.000 11.400.000 7.600.000 4.750.000 - Đất ở đô thị
96 Thành phố Cà Mau An Dương Vương Hồ Trung Thành - Đường 6A, 6B 18.600.000 11.160.000 7.440.000 4.650.000 - Đất ở đô thị
97 Thành phố Cà Mau Hùng Vương Huỳnh Ngọc Điệp - Bông Văn Dĩa 10.850.000 6.510.000 4.340.000 2.712.500 - Đất ở đô thị
98 Thành phố Cà Mau Hùng Vương Bông Văn Dĩa - Bùi Thị Trường 13.100.000 7.860.000 5.240.000 3.275.000 - Đất ở đô thị
99 Thành phố Cà Mau Hùng Vương Bùi Thị Trường - Phan Ngọc Hiển 30.000.000 18.000.000 12.000.000 9.000.000 - Đất ở đô thị
100 Thành phố Cà Mau Hùng Vương Phan Ngọc Hiển - Lý Thường Kiệt 30.000.000 18.000.000 12.000.000 7.500.000 - Đất ở đô thị
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ