Cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026
Nội dung chính
Cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định về xử lý với việc chậm nộp tiền thuế cụ thể như sau:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
[...]
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 152 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 152. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các khoản thuế được miễn, giảm, không thu, xóa nợ phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 thì tiếp tục xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13.
2. Đối với các khoản tiền thuế nợ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 thì được xử lý theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026 cụ thể như sau:
(1) Thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/07/2016 vẫn chưa nộp
Mức tính phạt chậm nộp, số tiền phạt chậm nộp thuế đối với khoản nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 được quy định như sau:
- Từ ngày chậm nộp đầu tiên đến ngày thứ 90: Mức tính chậm nộp là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
- Từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi: Mức tính chậm nộp là 0.07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Chậm nộp < 90 ngày | Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp |
Chậm nộp > 90 ngày | Tiền phạt = Tiền thuế chậm nộp x 0.07% x (Số ngày chậm nộp - 90 ngày) |
(2) Thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 đến trước 01/07/2016 nhưng sau ngày 01/07/2016 vẫn chưa nộp
Mức tính tiền phạt chậm nộp thuế đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/07/2016 là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp |
(3)Thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016
Đối với các khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016 trở về sau, số tiền chậm nộp được tính ở mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp |
Trong đó, số ngày chậm nộp tiền thuế được quy định như sau:
- Bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.
Như vậy, trên đây là toàn hướng dẫn cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026.

Cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp 2026 là khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Như vậy, thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp 2026 cụ thể như sau:
(1) Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
- Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
(2) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
(3) Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Được miễn tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp trong trường hợp bất khả kháng đúng không?
Căn cứ theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
[...]
8. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này.
Do đó, căn cứ theo khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
27. Trường hợp bất khả kháng bao gồm:
a) Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng sau:
- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2026"
