Cách phân biệt hai loại phiếu lý lịch tư pháp theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam?
Nội dung chính
Cách phân biệt hai loại phiếu lý lịch tư pháp theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12:
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp gồm có Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung các Phiếu lý lịch tư pháp đều có 3 phần, gồm phần về nhân thân của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp như họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thêm thông tin về họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp); thông tin về tình trạng án tích và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Trong đó thông tin về tình trạng án tích đối với mỗi loại Phiếu lý lịch tư pháp có quy định nội dung cụ thể khác nhau đáp ứng yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong thủ tục hồ sơ để vào làm việc ở công ty, nếu có yêu cầu, bạn nộp cho họ Phiếu lý lịch tư pháp số 1.