Cách điền mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cách điền mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai? Tổng hợp các phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai 2025

Nội dung chính

    Cách điền mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

    Mẫu đơn cung cấp dữ liệu đất đai mẫu số 14 được quy định tại Phụ lục 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ..., ngày... tháng... năm...

    PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

    Kính gửi: ……………………………. (1)

    1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ........................................................

    Đại diện là ông (bà) ………………… Số CCCD/CC/Hộ chiếu ..........................................

    cấp ngày ...../....../...... tại ..........................; Quốc tịch ....................................................

    2. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

    3. Số điện thoại ……………………......... Email: ......................................................

    4. Đối tượng được miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có): .......................................

    <<<<<< Xem thêm>>>>

    Tải về mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

    Dưới đây là hướng dẫn cách điền phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025:

    (1) Thông tin của người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

    - Tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ: với công ty, ghi người đại diện căn cứ vào điều lệ của Công ty).

    - Cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số CMND/CCCD hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.

    (2) Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp của thửa đất

    - Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.

    - Nội dung thông tin cần cung cấp: Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.

    Lưu ý:

    Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau:

    + Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.

    + Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

    (3) Mục đích sử dụng dữ liệu

    Người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp,…

    Cách điền mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

    Cách điền mẫu 14 phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Hình từ Internet)

    Tổng hợp các phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai 2025

    Mẫu số 14 Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai 2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Ngoài ra còn có các Mẫu số 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ kèm theo Mẫu số 14.

    Tải về các mẫu số 14 và các mẫu liên quan đến Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai 2025 theo bảng dưới đây:

    Mẫu số 14

    Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

     Tải về

    Mẫu số 14a

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính

     Tải về

    Mẫu số 14b

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai

     Tải về

    Mẫu số 14c

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

     Tải về

    Mẫu số 14d

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

     Tải về

    Mẫu số14đ

    Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

     Tải về

    Trường hợp nào không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai?

    Căn cứ theo Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai bao gồm như sau:

    (1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

    (2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

    (4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

    (5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

    Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định về thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai cụ thể như sau:

    - Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Đất đai 2024 được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.

    - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tổ chức xây dựng, quản lý theo phân cấp từ trung ương đến địa phương như sau:

    (1) Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương tổ chức xây dựng, quản lý trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:

    - Cơ sở dữ liệu địa chính;

    - Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Cơ sở dữ liệu giá đất;

    - Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    - Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

    (2) Cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương tổ chức xây dựng, quản lý gồm:

    - Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

    - Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia;

    - Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

    - Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai: dữ liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương; dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy; dữ liệu tổng hợp về giá đất;

    - Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tích hợp lên trung ương.

    saved-content
    unsaved-content
    1