Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định mới?

Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định mới? Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm gì?

Nội dung chính

    Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định mới?

    Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, quy định về cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

    Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
    1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Cấp mới chứng chỉ hành nghề bao gồm các trường hợp: lần đầu được cấp chứng chỉ; điều chỉnh hạng chứng chỉ; chứng chỉ hết thời hạn hiệu lực hoặc đề nghị cấp lại đối với chứng chỉ còn thời hạn hiệu lực không thuộc điểm b khoản 1 Điều này;
    b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm các trường hợp: chứng chỉ hành nghề còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin cá nhân hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
    c) Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Nghị định này;
    d) Trường hợp nước sở tại không có hệ thống cấp giấy phép năng lực hành nghề, cá nhân người nước ngoài thực hiện thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    đ) Cá nhân người nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nếu tiếp tục hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì được thực hiện cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này sau khi được gia hạn giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú.
    ...

    Như vậy, theo quy định nêu trên, các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm:

    Chứng chỉ hành nghề còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin cá nhân hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định mới?

    Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định mới? (Hình từ Internet)

    Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, quy định về lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động như sau:

    Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
    1. Cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
    a) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
    b) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
    c) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;
    d) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
    đ) Định giá xây dựng;
    e) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
    2. Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
    Theo đó, Cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
    a) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
    b) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
    c) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;
    d) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
    đ) Định giá xây dựng;
    e) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    Theo đó, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:

    - Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;

    - Thiết kế quy hoạch xây dựng;

    - Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;

    - Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;

    - Định giá xây dựng;

    - Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014, được bổ sung bởi điểm d khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

    Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
    1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
    2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
    a) Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
    b) Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
    c) Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
    ...

    Như vậy, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng 2014 có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.

    26
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ