Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hiện nay? Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao?

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hiện nay? Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao?

Nội dung chính

    Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hiện nay? 

    Tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định 22 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự bao gồm:

    (1) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

    (2) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

    (3) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

    (4) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

    (5) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

    (6) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

    (7) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

    (8) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

    (9) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

    (10) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

    (11) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

    (12) Phạm tội do lạc hậu;

    (13) Người phạm tội là phụ nữ có thai;

    (14) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

    (15) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

    (16) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

    (17) Người phạm tội tự thú;

    (18) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

    (19) Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

    (20) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

    (21) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

    (22) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

    Ngoài 22 tình tiết trên, khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

    Các tình tiết giảm nhẹ là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

    22 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự hiện nay? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày nào?
     (Hình từ Internet)

    Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao?

    Tại khoản 3 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

    Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

    ...

    3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

    Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

    Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.

    Lưu ý: Nếu trong trường hợp người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

    Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu năm?

    Tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

    Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

    1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

    a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

    b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

    c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

    d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

    ....

    Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là:

    - 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

    - 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

    - 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

    - 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

    10