Các nội dung chi từ nguồn ngân sách nhà nước về chi thường xuyên và nguồn thu sự nghiệp cho Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là gì?
Nội dung chính
Các nội dung chi từ nguồn ngân sách nhà nước về chi thường xuyên và nguồn thu sự nghiệp cho Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là gì?
Nội dung chi được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước về chi thường xuyên, nguồn thu sự nghiệp cho Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được quy định tại Khoản 2 Điều 29 Quyết định 1852/QĐ-BKHĐT năm 2012 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cụ thể như sau:
- Chi mua sắm, nâng cấp cơ sở Hệ thống hạ tầng và phần mềm ứng dụng bao gồm: chi xây dựng mới, mua sắm, nâng cấp phần mềm có mức vốn đầu tư dưới hạn mức quy định phải lập dự án đầu tư; chi mua sắm, thay thế một phần (dưới 50% tổng giá trị) phần cứng, phần mạng thuộc cơ sở hạ tầng hiện có; chi mua sắm, gia hạn các bản quyền phần mềm hoặc bản quyền hóa các phần mềm đang sử dụng chưa có bản quyền; mua sắm hệ thống điều hòa cho phòng máy chủ;
- Chi bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa: chi bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng thông tin phần mạng và phần cứng; chi bảo trì, hỗ trợ vận hành phần mềm (bao gồm cả chi sao lưu - khôi phục định kỳ, đột xuất đối với phần mềm);
- Duy trì các dịch vụ mạng: Đường truyền từ Hệ thống đến các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; đường truyền từ Hệ thống đến Tổng cục Thuế, đường truyền internet; duy trì tên miền, địa chỉ IP; thu thập, lưu trữ và truyền tải thông tin (dịch vụ duy trì hệ thống thư điện tử; dịch vụ lưu ký trang điện tử; dịch vụ thuê không gian lưu trữ trên Internet); các dịch vụ trực tuyến khác (dịch vụ tên miền DNS, dịch vụ xác thực LDAP, dịch vụ tên Windows Internet WINS, dịch vụ mạng ảo riêng VPN và các dịch vụ khác);
- Chi dịch vụ khác: Dịch vụ thuê thiết bị công nghệ thông tin phần cứng và phần mạng, dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ và các thiết bị công nghệ thông tin khác; dịch vụ an ninh mạng và an toàn thông tin (chi tư vấn kiểm tra đánh giá an toàn thông tin, chi dịch vụ giám sát an toàn thông tin, dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin); dịch vụ chữ ký số;
- Chi quản lý, vận hành Hệ thống, gồm: Lập kế hoạch và giám sát, kiểm tra, đánh giá việc vận hành, duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thông tin; vận hành, hỗ trợ kỹ thuật hệ thống công nghệ thông tin hoặc thuê quản trị vận hành, dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật hệ thống công nghệ thông tin; quản lý người khai thác, sử dụng; kiểm soát an toàn mạng, an ninh thông tin, khả năng đáp ứng của hệ thống thông tin; thống kê, báo cáo tình hình khai thác, sử dụng mạng lưới hoặc lưu lượng trao đổi thông tin trong mạng; tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp; xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định quản lý hệ thống thông tin;
- Chi tạo lập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin, gồm: chuẩn hóa dữ liệu; tạo lập dữ liệu ban đầu; cập nhật dữ liệu, thông tin mới (mua nội dung thông tin, tạo lập và chuyển đổi thông tin, số hoá thông tin);
- Chi bảo đảm hoạt động cho Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bao gồm: Mua nội dung thông tin, tạo lập và chuyển đổi thông tin, số hóa các thông tin; chi bảo đảm nhân lực bao gồm Ban biên tập, nhân lực xử lý dịch vụ công trực tuyến và nhân lực quản trị kỹ thuật; chi bảo trì, bảo dưỡng; chi nâng cấp, chỉnh sửa;
- Chi quản lý nhà nước về Hệ thống;
- Chi thuê tư vấn trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, gồm: tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn mua sắm và tư vấn khác;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ quản lý, vận hành Hệ thống; chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp độc hại theo chế độ cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin; trích lập, chi trả các quỹ theo quy định;
- Chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá về Hệ thống;
- Chi khác (nếu có).