Các loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Các loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội năm 2025? Ai có thẩm quyền quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa?

Nội dung chính

    Các loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội năm 2025?

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa còn lại trên địa bàn Thành phố Hà Nội quy định 36 loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa còn lại bao gồm:

    - Nhóm cây ăn quả lâu năm (15 cây) được chuyển đổi trồng trên đất trồng lúa gồm: Cây ăn quả có múi (bưởi, cam, chanh, quýt, quất, phật thủ...), ổi, táo, thanh long, mít, hồng xiêm, nhãn, chuối, xoài, vải, na, nho, đu đủ, vú sữa, bơ.

    - Cây dược liệu lâu năm (3 cây) được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa gồm: Hoa hòe, đinh lăng, hoa nhài.

    - Loại cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh lâu năm (18 cây) lâu năm được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa gồm: Hoa đào, hoa hồng, mộc hương, hải đường, tường vi, nguyệt quế, ngâu, mẫu đơn, cây tùng, hoa giấy, hoa ban, bàng đài loan, phượng vĩ, lộc vừng, cây chuông vàng, cây osaka, mai tứ quý, cây phát lộc.

    Chi tiết Danh mục loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa còn lại trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo Bảng dưới đây:

    TT

    Tên loại cây trồng

    Tên khoa học

    I

    Cây ăn quả lâu năm

     

    1

    Cây ăn quả có múi (bưởi, cam, chanh, quýt, quất, phật thủ…)

    Citrus

    2

    Cây ổi

    Artocapus heterophyllus

    3

    Cây táo

    Ziziphus maruitiana

    4

    Cây thanh long

    Hylocereus sp.

    5

    Cây mít

    Artocarpus heterophyllus

    6

    Cây hồng xiêm

    Manilkara zapota

    7

    Cây nhãn

    Dimocarpus longan

    8

    Cây chuối

    Musa spp.

    9

    Cây xoài

    Mangifera indic

    10

    Cây vải

    Litchi chinensis

    11

    Cây na

    Annona squamosa

    12

    Cây nho

    Vitis

    13

    Cây đu đủ

    Carica papaya

    14

    Cây vú sữa

    Chrysophyllum cainito

    15

    Cây bơ

    Persea americana

    II

    Cây dược liệu lâu năm

     

    1

    Cây hoa hòe

    Styphnolobium japonicum

    2

    Cây đinh lăng

    Polysciasfruticosa

    3

    Cây hoa nhài

    Jasminum sambac

    III

    Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm

     

    1

    Hoa đào

    Prunus persica

    2

    Hoa hồng

    Rosa Chinensis

    3

    Mộc hương

    Osmanthus Fragran

    4

    Hải đường

    Camellia amplexicaulis

    5

    Tường vi

    Lagerstroemia indica

    6

    Nguyệt quế

    Murraya paniculata

    7

    Ngâu

    Aglaia odorata

    8

    Mẫu đơn

    Paeonia

    9

    Cây tùng

    Araucariaceae

    10

    Hoa giấy

    Bougainvillea

    11

    Hoa ban

    Bauhinia variegata

    12

    Bàng đài loan

    Bucida molineti

    13

    Phượng vĩ

    Delonix regia

    14

    Lộc vừng

    Barringtonia acutangula

    15

    Cây chuông vàng

    Tabebuia argentea

    16

    Cây osaka

    Erythrina fusca

    17

    Mai tứ quý

    Ochna serrulata

    18

    Cây phát lộc

    Dracaena Sanderiana

    Các loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội năm 2025?

    Các loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội năm 2025? (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa?

    Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 6. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
    1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
    a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
    b) Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;
    c) Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;
    d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;
    đ) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
    e) Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
    2. Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
    4. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định này được thống kê là đất trồng lúa.

    Theo đó, quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Ngoài ra, khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phải đảm bảo các nguyên tắc được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

    Xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trong thời hạn bao lâu?

    Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 8. Hồ sơ, trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
    [...]
    2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.
    a) Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
    b) Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng đất trồng lúa đăng ký.

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ.

    saved-content
    unsaved-content
    48