Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp. Các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp

Nội dung chính

    Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp

    Căn cứ Điều 10 Nghị định 112/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025 quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp như sau:

    Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp

    - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được lập theo quy định.

    - Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:

    + Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;

    + Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;

    + Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.

    - Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.

    - Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

    Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp

    Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang phi nông nghiệp (Hình từ Internet)

    11 loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định 11 loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

    (1) Đất ở

    Đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    (2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan

     

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên, trừ đất xây dựng trụ sở cơ quan của đơn vị sự nghiệp công lập gắn liền với công trình sự nghiệp.

    (3) Đất quốc phòng, an ninh

     

    Đất quốc phòng, an ninh là đất sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; căn cứ quân sự; công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; làm ga, cảng, sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng và các công trình phục vụ khai thác bay tại sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng quân sự, công an; công trình thông tin quân sự, an ninh; công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; cơ sở giam giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

    (4) Đất xây dựng công trình sự nghiệp

    (5) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

    (6) Đất sử dụng vào mục đích công cộng

    Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, phòng chống thiên tai, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, xử lý chất thải, công trình năng lượng chiếu sáng, hạ tầng bưu chính viễn thông công nghệ thông tin, chợ dân sinh chợ đầu mối, khu vui chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng,...

    (7) Đất tôn giáo

    Đất tôn giáo là đất xây dựng các công trình tôn giáo, bao gồm: chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, tượng đài, bia và tháp thuộc cơ sở tôn giáo; cơ sở đào tạo tôn giáo; trụ sở tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và các công trình tôn giáo hợp pháp khác.

    (8) Đất tín ngưỡng

     

    Đất tín ngưỡng là đất xây dựng các công trình tín ngưỡng, bao gồm: đình, đến, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, tượng, đài, bia và tháp thuộc cơ sở tín ngưỡng; chùa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 213 Luật Đất đai 2024, quy định tại (7) và các công trình tín ngưỡng khác.

    (9) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng

    Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt là đất làm nơi mai táng tập trung, làm nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt và các công trình phụ trợ khác cho việc mai táng, hỏa táng và lưu trữ tro cốt.

    (10) Đất có mặt nước chuyên dùng

    Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá và sông, ngòi, kênh, rạch, suối đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích chính để nuôi trồng thủy sản.

    (11) Đất phi nông nghiệp khác

    02 loại đất trồng lúa theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ vào Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như sau:

    Điều 182. Đất trồng lúa
    1. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
    2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
    3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
    [...]

    Theo đó, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

    Nói cách khác, theo quy định hiện hành sẽ có 02 loại đất trồng lúa là:

    - Đất chuyên trồng lúa

    - Đất trồng lúa còn lại

    Cụ thể hơn về điều này, khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

    Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.

    Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;

    Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.

    saved-content
    unsaved-content
    1