Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng để mua nhà ở xã hội trước ngày 01/8/2024 thì mức lãi suất cho vay là bao nhiêu?

Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng để mua nhà ở xã hội trước ngày 01/8/2024 thì mức lãi suất cho vay là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

    Tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 có quy định về đối tượng được mua nhà ở xã hội bao gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng để mua nhà ở xã hội trước ngày 01/8/2024 thì mức lãi suất cho vay là bao nhiêu?

    Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng để mua nhà ở xã hội trước ngày 01/8/2024 thì mức lãi suất cho vay là bao nhiêu? (hình từ internet)

    Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng để mua nhà ở xã hội trước ngày 01/8/2024 thì mức lãi suất cho vay là bao nhiêu? 

    Căn cứ khoản 14 Điều 78 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, đối với các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở trước ngày Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì áp dụng mức lãi suất theo quy định tại khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP cho dư nợ gốc thực tế, dư nợ gốc bị quá hạn (nếu có).

    Đồng thời, tại khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về mức lãi suất cho vay như sau:

    Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
    ...
    4. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
    ...

    Do đó, đối với khảon vay mua nhà ở xã hội trước 08/2024 thì lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    Điều kiện để được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội?

    Cũng theo Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, để được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;

    - Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;

    - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.

    19