Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Bộ Luật hình sự 2015 quy định hình phạt đối với tội cướp tài sản ra sao, và những yếu tố nào?

Bộ Luật hình sự 2015 quy định hình phạt đối với tội cướp tài sản ra sao, và những yếu tố nào có thể khiến mức hình phạt tăng cao hay giảm nhẹ?

Nội dung chính

    Bộ Luật hình sự 2015 quy định hình phạt đối với tội cướp tài sản ra sao, và những yếu tố nào?

    Theo quy định tại Điều 168 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì:

    1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
    2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
    a) Có tổ chức;
    b) Có tính chất chuyên nghiệp;
    c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
    d) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
    đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
    e) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;
    g) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
    h) Tái phạm nguy hiểm.
    3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
    a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
    b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
    c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
    4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
    a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
    b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
    c) Làm chết người;
    d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
    5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
    6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Như vậy, theo quy định này thì hình phạt áp dụng đối với người phạm tội cướp tài sản là: 

    Đối với trường hợp thuộc cấu thành cơ bản: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

    Đối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 07 năm đến 20 năm.

    Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

    Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Trên đây là nội dung tư vấn về hình phạt tội cướp tài sản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.

    Trân trọng! 

    11