Bình Thuận sáp nhập tỉnh nào? Danh sách xã phường mới tỉnh Bình Thuận sau sáp nhập?
Nội dung chính
Bình Thuận sáp nhập tỉnh nào?
Căn cứ khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Theo đó, tỉnh Bình Thuận sáp nhập với tỉnh Đắk Nông và tỉnh Lâm Đồng lấy tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.
Danh sách xã phường mới tỉnh Bình Thuận sau sáp nhập?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025.
Theo đó, danh sách tên gọi xã phường mới tỉnh Bình Thuận sáp nhập với Lâm Đồng và Đắk Nông như sau:
STT | Các xã trước sắp xếp | Tên xã, phường mới sau sắp xếp |
1 | Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo | Vĩnh Hảo |
2 | Liên Hương, Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc | Liên Hương |
3 | Phan Dũng, một phần Phong Phú | Tuy Phong |
4 | Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Minh, phần còn lại của Phong Phú | Phan Rí Cửa |
5 | Chợ Lầu, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành | Bắc Bình |
6 | Phan Thanh, Hồng Thái, một phần Hòa Thắng | Hồng Thái |
7 | Bình An, Phan Điền, Hải Ninh | Hải Ninh |
8 | Phan Lâm, Phan Sơn | Phan Sơn |
9 | Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy | Sông Lũy |
10 | Lương Sơn, Sông Bình | Lương Sơn |
11 | Hồng Phong, phần còn lại của Hòa Thắng | Hòa Thắng |
12 | Đông Tiến, Đông Giang | Đông Giang |
13 | Đa Mi, La Dạ | La Dạ |
14 | Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú | Hàm Thuận Bắc |
15 | Ma Lâm, Thuận Minh, Hàm Đức | Hàm Thuận |
16 | Hồng Liêm, Hồng Sơn | Hồng Sơn |
17 | Hàm Chính, Hàm Liêm | Hàm Liêm |
18 | Tiến Lợi, Hàm Mỹ | Tuyên Quang |
19 | Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh | Hàm Thạnh |
20 | Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm | Hàm Kiệm |
21 | Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận | Tân Thành |
22 | Thuận Nam, Hàm Minh | Hàm Thuận Nam |
23 | Sông Phan, Tân Lập | Tân Lập |
24 | Tân Minh, Tân Đức, Tân Phúc | Tân Minh |
25 | Tân Hà (Hàm Tân), Tân Xuân, Tân Nghĩa | Hàm Tân |
26 | Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ | Sơn Mỹ |
27 | Tân Tiến, Tân Hải | Tân Hải |
28 | Đức Phú, Nghị Đức | Nghị Đức |
29 | Măng Tố, Bắc Ruộng | Bắc Ruộng |
30 | Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho | Đồng Kho |
31 | Lạc Tánh, Gia An, Đức Thuận | Tánh Linh |
32 | Gia Huynh, Suối Kiết | Suối Kiết |
33 | Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai | Nam Thành |
34 | Võ Xu, Nam Chính, Vũ Hòa | Đức Linh |
35 | Đức Tài, Đức Tín, Đức Hạnh | Hoài Đức |
36 | Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân | Trà Tân |
Trên đây là danh sách xã phường mới tỉnh Bình Thuận sau sáp nhập năm 2025.
Bình Thuận sáp nhập tỉnh nào? Danh sách xã phường mới tỉnh Bình Thuận sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu tỉnh Lâm Đồng mới để công bố và áp dụng từ 01/1/2026 như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:
(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn
- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.