Bảo trì công trình đường thủy nội địa là gì? Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảo trì công trình đường thủy nội địa là gì? Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa được thực hiện như nào?

Nội dung chính

    Bảo trì công trình đường thủy nội địa là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT giải thích về bảo trì công trình đường thủy nội địa như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là công trình đường thủy nội địa), bao gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ: mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, bảo trì và khai thác giao thông đường thủy nội địa (bao gồm cả hệ thống công nghệ).
    2. Bảo trì công trình đường thủy nội địa là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác và sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung thay thế hạng mục, thiết bị để việc khai thác sử dụng công trình đường thủy nội địa đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình đường thủy nội địa.

    Như vậy, bảo trì công trình đường thủy nội địa là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác và sử dụng.

    Nội dung bảo trì công trình đường thủy nội địa có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:

    - Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình;

    - Bổ sung thay thế hạng mục, thiết bị để việc khai thác sử dụng công trình đường thủy nội địa đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình đường thủy nội địa.

    Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa được thực hiện như nào?

    Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa như sau:

    (1) Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa.

    (2) Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa.

    (3) Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và quản lý chất lượng công việc bảo trì.

    (4) Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa.

    (5) Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình đường thủy nội địa.

    Bảo trì công trình đường thủy nội địa là gì? Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa?

    Bảo trì công trình đường thủy nội địa là gì? Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa? (Hình từ Internet)

    Trình tự lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm như nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về trình tự lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm như sau:

    - Hàng năm, căn cứ tình trạng kỹ thuật của công trình, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử bảo trì công trình, thực tế công trình đường thủy nội địa, các thông tin và dữ liệu khác, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì, định mức kinh tế kỹ thuật, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam rà soát, tổng hợp, lập kế hoạch và dự kiến kinh phí nhu cầu bảo trì công trình đường thủy nội địa của năm sau trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;

    - Bộ Giao thông vận tải rà soát, chấp thuận kế hoạch nhu cầu và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa cho năm sau trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; tổng hợp kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải;

    - Trên cơ sở kế hoạch nhu cầu bảo trì công trình đường thủy nội địa được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam rà soát, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận danh mục công trình, hạng mục công trình chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch bảo trì năm sau;

    - Căn cứ danh mục tại điểm c khoản 4 Điều 9 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT và các công trình bảo dưỡng thường xuyên, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình;

    - Trên cơ sở Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và kinh phí cho bảo trì công trình đường thủy nội địa, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức rà soát danh mục công trình, hạng mục công trình cần thiết, lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;

    - Bộ Giao thông vận tải tổ chức phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    1