Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025

Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025. Cách tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư ở Sóc Trăng 2025.

Nội dung chính

    Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025

    Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng đã ban hành Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất trước đó tại Quyết định 33/2019/QĐ-UBND).

    Năm 2025, Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng sẽ áp dụng theo các Phụ lục được quy định trong Quyết định 02/2024/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng, gồm:

    • Phụ lục 1: Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
    • Phụ lục 2: Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
    • Phụ lục 3: Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây lâu năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
    • Phụ lục 4: Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

    Theo đó, Bảng giá đất thổ cư (đất ở) Sóc Trăng 2025 áp dụng theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 02/2024/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

    Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025: Tải về

    Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025

    Bảng giá đất thổ cư Sóc Trăng 2025(Hình từ Internet)

    Cách tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư ở Sóc Trăng 2025

    Cách tính tiền sử dụng đất khi lên thổ cư trên cả nước thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

    =

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    -

    Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

    Trong đó:

    - Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    =

    Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    x

    Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

    Giá đất để tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất là giá đất quy định trong Bảng giá đất tính tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư vào ngân sách nhà nước

    Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư như sau:

    - Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

    - Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

    Như vậy, người sử dụng đất khi lên đất thổ cư mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định thì phải đảm bảo thời hạn nộp tiền theo quy định này. Trường hợp trễ hạn thì sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp.

    18
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ