Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND

Số hiệu 02/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/01/2024
Ngày có hiệu lực 19/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Vương Quốc Nam
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2024/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRẢNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua Bng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định Số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 của Quy định như sau:

“Đô thị loại II: Địa bàn thành phố Sóc Trăng”.

2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 12 và khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 12 của Quy định như sau:

“Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6.

1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, tuyến hẻm quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 của Quyết định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới (vị trí mặt tiền); từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) và từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới được tính bằng 25% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) nhưng không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu; riêng đối với đất ở trong hành lang lộ giới, giá đất được tính bằng với giá đất ở trong phạm vi 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.

2. Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường giao thông, tuyến hẻm quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 của Quyết định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới (vị trí mặt tiền); từ mét thâm hậu trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) và từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới được tính bằng 25% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) nhưng không thấp hơn 200.000 đồng/m2; riêng đối với đất ở trong hành lang lộ giới, giá đất được tính bằng với giá đất ở trong phạm vi 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.

5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, có cạnh tiếp giáp với các tuyến đường giao thông, bao gồm các thửa đất của cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng một dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác...); giá đất vị trí thâm hậu 30 mét, vị trí thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 và vị trí thâm hậu từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới, chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với lộ giới (Hành lang an toàn đường bộ) chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu của thửa đất; phần diện tích đất còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 và phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu từ mét thứ trên 30 trở lên được áp giá theo giá đất phạm vi từ mét thứ trên 70 trở lên”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13 của Quy định như sau:

“5. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở vị trí tiếp giáp hẻm trước đó (vị trí mặt tiền hẻm) và từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 25% giá đất ở vị trí tiếp giáp hẻm trước đó (vị trí mặt tiền hẻm). Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với phường, thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại. Đối với trường hợp tính thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất mà sau khi thực hiện việc cấn trừ giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, mức thu tiền sử dụng đất thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản này thì mức thu tiền sử dụng đất được tính theo giá đất thực tế sau khi đã cấn trừ.

Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.”

4. Bổ sung Điều 15a, Điều 15b vào sau Điều 15 của Quy định như sau:

Điều 15a. Đối với đất ở tại các khu tái định cư được hình thành sau thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc những khu tái định cư đã được đầu tư cơ sở hạ tầng nhưng chưa được quy định giá đất thì giá đất được xác định theo giá do cấp thẩm quyền phê duyệt khi giao đất tái định cư.

[...]