Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2013 được áp dụng đến khi nào?
Nội dung chính
Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2013 được áp dụng đến khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
[...]
Đồng thời, căn cứ Công văn 5774/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2024 về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo quy định của pháp luật đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định như sau:
Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đất đai, lành mạnh hóa thị trường bất động sản, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi áp dụng giá đất trong bảng giá đất phục vụ cho công tác quản lý đất đai phải chỉ đạo rà soát, trường hợp tại khu vực, vị trí cần áp dụng bảng giá đất mà giá đất chưa phù hợp với thực tế thì căn cứ quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 tại khu vực, vị trí đó để áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Như vậy, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 (đã hết hiệu lực từ 01/8/2024) được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Tuy nhiên, trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2013 được áp dụng đến khi nào? (Hình từ Internet)
Các phương pháp định giá đất nào được sử dụng để xác định giá đất cụ thể và xây dựng bảng giá đất?
Căn cứ khoản 7 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất
[...]
7. Các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 5 Điều này được sử dụng để xác định giá đất cụ thể và xây dựng bảng giá đất.
[...]
Dẫn chiếu theo đó, các phương pháp định giá đất sau được sử dụng để xác định giá đất cụ thể và xây dựng bảng giá đất gồm:
(1) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá;
(2) Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất;
(3) Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường;
Lưu ý: Chính phủ quy định phương pháp định giá đất khác chưa được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Như vậy, các phương pháp định giá đất được nêu trên được sử dụng để xác định giá đất cụ thể và xây dựng bảng giá đất.
Các mẫu bảng giá đất mới nhất theo Nghị định 71 2025?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về các mẫu bảng giá đất mới nhất 2025 bao gồm:
- Bảng giá đất nông nghiệp
- Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao
Tải các mẫu bảng giá đất mới nhất theo Nghị định 71:
STT | Mẫu số | Bảng giá đất | Tải về |
1 | Mẫu số 12 | Bảng giá đất nông nghiệp | |
2 | Mẫu số 13 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn | |
3 | Mẫu số 14 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị | |
4 | Mẫu số 15 | Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
