10:32 - 24/12/2024

Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội mới nhất áp dụng đến 2025? Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội từ 20/12/2024?

Bảng giá đất nông nghiệp TP Hà Nội mới nhất áp dụng đến năm 2025? Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp TP Hà Nội từ ngày 20/12/2024?

Nội dung chính

    Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội mới nhất áp dụng đến 2025?

    UBND TP Hà Nội đã ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Quyết định này áp dụng từ ngày 20/12/2024, thay thế và sửa đổi các quy định tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

    Theo Điều 1 Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội quy định, bảng giá đất ban hành kèm theo quyết định này sẽ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025. Như vậy, bảng giá đất Hà Nội năm 2025 sẽ được áp dụng từ ngày 20/12/2024 đến 31/12/2025.

    Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội từ 20/12/2024?

    Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội áp dụng từ ngày 20/12/2024 như sau:

    Bảng giá đất nông nghiệp: Tải về

    Theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND UBND TP Hà Nội cũng điều chỉnh giá đất nông nghiệp. Theo đó, giá đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản tăng khoảng 15% với mức cao nhất đạt 290.000 đồng/m2.

    Mức giá này áp dụng tại các phường thuộc các quận Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

    Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư có thể cao hơn so với đất nông nghiệp bên ngoài nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tại các khu vực khác.

    Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội mới nhất áp dụng đến 2025? Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội từ 20/12/2024?

    Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội mới nhất áp dụng đến 2025? Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội từ 20/12/2024? (Hình từ Internet)

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất Hà Nội như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất quy định như sau:

    Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    ...

    Như vậy, căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất TP Hà Nội như sau:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

    + Các vị trí tiếp theo: Là những vị trí có yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, hoặc khu vực (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị). Việc xác định này căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh, và khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực, thực hiện như sau:

    + Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

    + Các vị trí tiếp theo: Là những vị trí có yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    62