99 là tỉnh nào? Biển số xe máy 99 ở đâu?
Nội dung chính
99 là tỉnh nào? Biển số xe máy 99 ở đâu?
Căn cứ tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước:

Theo quy định trên, biển số xe máy 99 là biển số xe máy tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe máy 99 do Phòng CSGT công an tỉnh Bắc Ninh quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh. Như vậy, có thể hiểu 99 là tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy định về trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:
- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.
- Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn.
- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.
- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ mới.
- Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.
- Đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này; chủ xe có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại.

99 là tỉnh nào? Biển số xe máy 99 ở đâu? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh mới nhất 2025?
Ngày 26/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định 48/2024/QĐ-UBND kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Trong đó, quy định kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến hết ngày 31/12/2025.
Theo đó, quy định giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh như sau:
- Giá đất cao nhất tại Bắc Ninh là: 45.000.000
- Giá đất thấp nhất tại Bắc Ninh là: 10.836
- Giá đất trung bình tại Bắc Ninh là: 5.823.393
Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh mới nhất 2025 được áp dụng cho trường hợp sau:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá được áp dụng cho 11 trường hợp cụ thể sau:
(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(3) Tính thuế sử dụng đất;
(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
