15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021-2030
Nội dung chính
15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2023 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1102/QĐ-BXD năm 2025 quy định 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030 bao gồm:
Dưới đây là 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030:
STT | Tên Cảng hàng không | Quy mô, cấp sân bay | Tỉnh, thành phố | Công suất thiết kế dự kiến (triệu hành khách/năm) | Diện tích đất dự kiến 2030 (ha) | Ước tính chi phí đầu tư theo QH (tỷ đồng) |
1 | Cảng hàng không quốc tế Nội Bài | 4F | Hà Nội | 60,0 | 1.500,00 | 96.599 |
2 | Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn | 4E | Quảng Ninh | 5,0 | 326,55 | 5.280 |
3 | Cảng hàng không quốc tế Cát Bi | 4E | Hải Phòng | 13,0 | 490,61 | 10.568 |
4 | Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân | 4E | Thanh Hóa | 5,0 | 844,86 | 8.887 |
5 | Cảng hàng không quốc tế Vinh | 4E | Nghệ An | 8,0 | 557,33 | 14.942 |
6 | Cảng hàng không quốc tế Phú Bài | 4E | Thừa Thiên Huế | 7,0 | 527 | 16.578 |
7 | Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng | 4E | Đà Nẵng | 25,0 | 855,57 | 19.505 |
8 | Cảng hàng không quốc tế Chu Lai | 4F | Quảng Nam | 10,0 | 2.006,56 | 15.968 |
9 | Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh | 4E | Khánh Hòa | 25,0 | 628,41 | 23.760 |
10 | Cảng hàng không quốc tế Liên Khương | 4E | Lâm Đồng | 5,0 | 340,84 | 4.591 |
11 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | 4F | Đồng Nai | 25,0 | 5.000,00 | 109.000 |
12 | Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất | 4E | TP. Hồ Chí Minh | 50,0 | 791 | 12.233 |
13 | Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ | 4E | Cần Thơ | 7,0 | 388,9 | 7.426 |
14 | Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc | 4E | Kiên Giang | 10,0 | 884,19 | 9.595 |
15 | Cảng hàng không quốc tế Gia Bình | 4E | Bắc Ninh | 30,0 | 1.500 | 9.982 |
Bảng 15 cảng hàng không quốc tế Việt Nam theo quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.
Như vậy, 15 sân bay quốc tế gồm: Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn, Cảng hàng không quốc tế Hải Phòng, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ, Cảng hàng không quốc tế Gia Bình và Phú Quốc.

15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030 (Hình từ Internet)
Cảng hàng không do Nhà nước sở hữu có cần đóng tiền sử dụng đất không?
Căn cứ Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng xây dựng cảng hàng không do Nhà nước sở hữu như sau:
Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.
2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.
[...]
Như vậy, đất xây dựng cảng hàng không do Nhà nước sở hữu sẽ được giao đất không đóng tiền sử dụng đất đối với đất tại điểm a khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024, thuê đất thu tiền hằng năm với đất tại điểm b khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024, phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.
Thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)Đất xây dựng sân bay thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về nhóm đất của đất xây dựng sân bay như sau:
Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
[...]
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
a) Đất công trình giao thông là đất xây dựng các công trình về giao thông, gồm đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người), điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe; bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ; các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt; đường tàu điện; các loại cầu, hầm phục vụ giao thông; công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải; cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo; cảng cá, cảng cạn; các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe; hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không; các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải;
[...]
Như vậy, đất xây dựng sân bay là đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
