06 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2026

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
06 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2026? Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân trong các trường hợp nào?

Nội dung chính

    06 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2026

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm m khoản 1 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và phạm vi hoạt động như sau:

    Điều 74. Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
    1. Cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
    a) Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
    b) Lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
    c) Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;
    d) Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
    đ) Định giá xây dựng;
    e) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
    2. Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

    Theo đó, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định 175/2024/NĐ-CP khi đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập 06 lĩnh vực sau:

    - Khảo sát xây dựng gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;

    - Lập quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Thiết kế xây dựng gồm: Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định Luật Kiến trúc 2019); thiết kế xây dựng công trình; thiết kế cơ – điện công trình;

    - Giám sát thi công xây dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;

    - Định giá xây dựng;

    - Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    06 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2026

    06 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2026 (Hình từ Internet)

    Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân trong các trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Cấp mới chứng chỉ hành nghề bao gồm các trường hợp: lần đầu được cấp chứng chỉ; điều chỉnh hạng chứng chỉ; chứng chỉ hết thời hạn hiệu lực hoặc đề nghị cấp lại đối với chứng chỉ còn thời hạn hiệu lực không thuộc điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm các trường hợp: chứng chỉ hành nghề còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin cá nhân hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Trường hợp nước sở tại không có hệ thống cấp giấy phép năng lực hành nghề, cá nhân người nước ngoài thực hiện thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Cá nhân người nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP nếu tiếp tục hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì được thực hiện cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP sau khi được gia hạn giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú.

    Quy định về điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

    Căn cứ tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

    Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện chung như sau:

    - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    - Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 175/2024/NĐ-CP, thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

    + Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

    + Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

    + Hạng III: Có chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng.

    - Có kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong vòng 10 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp sử dụng kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp nhưng quá 10 năm thì được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thấp hơn 01 hạng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 77 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    - Có kết quả sát hạch đạt yêu cầu phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    - Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được tính từ thời điểm cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thể hiện tại đơn đề nghị cấp/chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoặc hợp đồng lao động hoặc xác nhận của bên sử dụng lao động hoặc bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ tương tự.

    saved-content
    unsaved-content
    1