03 địa điểm tiếp công dân của Ban Tiếp công dân TP HCM mới nhất
Nội dung chính
03 địa điểm tiếp công dân của Ban Tiếp công dân TP HCM mới nhất
Tính đến thời điểm hiện tại, tháng 7 năm 2025 có 03 địa điểm Ban Tiếp công dân TP HCM mới nhất cụ thể:
- Địa điểm 1 (Trụ sở chính): số 15 đường Nguyễn Gia Thiều, phường Xuân Hòa, TP HCM; điện thoại: (028) 3930 6666.
- Địa điểm 2: số 1000 đường Cách Mạng Tháng 8, phường Thủ Dầu Một, TP HCM.
- Địa điểm 3: số 588/1 đường Cách Mạng Tháng 8, phường Bà Rịa, TP HCM.

03 địa điểm tiếp công dân của Ban Tiếp công dân TP HCM mới nhất (Hình từ Internet)
Tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan thuộc Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập phải niêm yết các thông tin gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 64/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Địa điểm tiếp công dân của cơ quan thuộc Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải bố trí địa điểm tiếp công dân bảo đảm khang trang, thuận tiện, có phòng tiếp công dân riêng, trang bị các điều kiện vật chất cần thiết để phục vụ việc tiếp công dân được thuận lợi.
2. Tại địa điểm tiếp công dân, phải niêm yết nội quy tiếp công dân, hướng dẫn về quy trình tiếp công dân, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật và công khai thông tin về việc tiếp công dân của cơ quan, đơn vị tại trụ sở cơ quan, đơn vị, địa điểm tiếp công dân và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có), bao gồm:
a) Nơi tiếp công dân; thời gian tiếp công dân thường xuyên;
b) Lịch tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
c) Thành phần tham dự và dự kiến nội dung tiếp công dân của các buổi tiếp công dân định kỳ.
Theo đó, các thông tin phải được niêm yết tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan thuộc Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
- Nội quy tiếp công dân
- Hướng dẫn về quy trình tiếp công dân, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
Và công khai thông tin về việc tiếp công dân của cơ quan, đơn vị tại trụ sở cơ quan, đơn vị, địa điểm tiếp công dân.
Đơn vị sự nghiệp công lập được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 của Luật này đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 của Luật này;
[...]
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 120. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.
Dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 30. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất
[...]
3. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.
Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định như trên.
