Tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)

Tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)

    Căn cứ theo tiểu mục 1.6.2 Mục 1.6 Chương 1 (trang 56) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku có nêu tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) là: 6,989 tỷ đồng.

    Quy mô tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)

    Theo tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương 1 (trang 32) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku có nêu quy mô tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) như sau:

    (*) Phần đường:

    - Phạm vi đầu tư:

    + Điểm đầu: Tại Km22+00, nối tiếp với điểm cuối dự án thành phần 1 thuộc xã Bình Phú tỉnh Gia Lai.

    + Điểm cuối: Km90+00, nối tiếp với điểm đầu dự án thành phần 3 thuộc xã Mang Yang tỉnh Gia Lai.

    - Tổng chiều dài tuyến đường đầu tư khoảng 68Km.

    - Địa điểm xây dựng: tuyến đi qua địa bàn 06 xã, phường bao gồm: xã Bình Phú, xã Bình Khê, xã Ya Hội, phường An Bình, xã Đak Pơ, xã Hra, thuộc tỉnh Gia Lai.

    - Vận tốc độ thiết kế 100 Km/h.

    - Mặt cắt ngang: Bnền = 24,75.

    - Kết cấu mặt đường: Mặt bê tông nhựa.

    (*) Phần cầu

    Kết cấu BTCT hoặc BTCT DƯL (Bê tông cốt thép dự ứng lực) tải trọng thiết kế HL93 (TCVN 11823 1:2017÷TCVN 11823-14:2017), tần suất thiết kế P=1% với cầu trên đường cao tốc.

    (*) Các hạng mục khác

    Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến; hệ thống an toàn giao thông trên tuyến.

    (*) Phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án không bao gồm các hạng mục: đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư; khai thác và vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công.

    (*) Trên đây là thông tin "Tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)".

    Tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000)

    Tổng mức đầu tư tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) (Hình từ Internet)

    Phần tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) như thế nào?

    Tại tiết 1.2.1.1 tiểu mục 1.2.1 Mục 1.2 Chương 1 (trang 32) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku, phần tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) được nêu như sau:

    (*) Hướng tuyến

     

    (*) Bình đồ tuyến 

    - Bình đồ tuyến được thiết kế theo vận tốc 80Km/h, bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 250m, đóng cong chuyển tiếp, bố trí siêu cao theo quy trình.

    - Bình đồ tuyến đảm bảo cho phương tiện giao thông đạt được vận tốc VTK = 80km/h cho tuyến đường thiết kế.

    (*) Cắt dọc tuyến

    - Theo kết quả thiết kế chi tiết, phạm vi nghiên cứu nằm trên khu vực bao gồm hai dạng địa hình chính: dạng địa hình đồi thấp (đồi bát úp) và dạng địa hình bằng phẳng ảnh hưởng lớn bởi mực nước thiết kế. Phần lớn đoạn tuyến đường gom đi trong khu vực địa hình bằng phẳng là những thung lũng thấp chủ yếu trồng lúa nước có cao độ trung bình khoảng 10,2m-13,5m.

    - Cắt dọc đường gom được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo cao độ vai đường cao hơn mực nước thiết kế (H10%) hoặc phù hợp với cao độ hệ thống đường dân sinh hiện trạng. Tuy nhiên căn cứ vào kết quả tính toán thủy văn ứng với đoạn tuyến này có cao độ mực H10% = 11,36m- 14,51m, nếu thiết kế cao độ đường gom đảm bảo tần suất H10% thì chiều cao đắp của đường gom sẽ rất lớn tạo thành một con đê song hành với đường cao tốc ảnh hưởng đến thoát lũ tổng thể cho đoạn tuyến này; đồng thời cao độ các vị trí hầm dân sinh cao hơn hiện trạng dẫn đến đường đỏ tuyến cao tốc cũng nâng lên.

    + Cao độ thiết kế đường gom và cao độ đáy cống chui phù hợp với cao độ các đường ngang dân sinh đang khai thác.

    + Đối với các đoạn đường gom đi qua cống thoát lũ, đường đỏ tuyến đi thấp để hạn chế cản trở dòng chảy lũ. Kết cấu mặt đường gom sử dụng kết cấu BTXM, gia cố toàn bộ mái taluy bằng tấm ốp kín kết cấu BTXM 16Mpa kích thước (40x40x6)cm.

    + Đối với cao độ đường gom các đoạn khác (không có công trình cắt qua), cao độ đường gom thiết kế với tần suất H10% (không cộng thêm 50cm đến vai), kết cấu mặt láng nhựa. Độ dốc vào các đoạn đi thấp đảm bảo độ dốc hài hoà 4%-6% (nếu không có gì đặc biệt).

    + Đoạn đường gom đầu các hầm dân sinh cần thiết kế đảm bảo tầm nhì hoặc đủ ch để dung xe quan sát, đảm bảo ATGT cho nhân dân lưu thông.

    (*) Cắt ngang tuyến

    - Quy mô đầu tư xây dựng đồng bộ toàn tuyến theo quy hoạch 4 làn xe (Bnền = 24,75m), theo vận tốc thiết kế 100km/h. Cụ thể:

    + Mặt đường xe chạy: Bmặt= 3,75m x 2 x 2 bên = 15,0m.

    + Dải phân cách Bpc = 0,75m.

    + Dải an toàn Bat = 2 x 0,75m = 1,5m.

    + Làn dừng xe khẩn cấp: Bdxkc = 2 x 3,0m = 6,0m;

    + Lề đất: Blề = 2 x 0,75m = 1,5m;

    [...]

    >> Xem chi tiết: Phần tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000-Km90+000) như thế nào?

    saved-content
    unsaved-content
    1