Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất

Có những Nghị định nào hướng dẫn Luật Đất đai 2024? Phạm vi điều chỉnh của các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Nội dung chính

    Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất

    Dưới đây là tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất:

    Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024

    Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024

    Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024

    Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

    Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

    Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa

    Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất

    Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

    Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024

    Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai

    Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

    Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất

    Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển

    Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhấtTổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất (Hình từ Internet)

    Phạm vi điều chỉnh của các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất

    Phạm vi điều chỉnh của các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất cụ thể như sau:

    (1) Nghị định 230/2025/NĐ-CP 

    Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024.

    Nghị định 230/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về Quỹ phát triển đất

    (2) Nghị định 87/2025/NĐ-CP

    Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024

    (3) Nghị định 123/2024/NĐ-CP

    Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (bao gồm: hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc và hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện), hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, đối tượng bị xử phạt và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai bao gồm vi phạm trong sử dụng đất và vi phạm trong thực hiện dịch vụ về đất đai.

    (4) Nghị định 115/2024/NĐ-CP

    Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023Luật Đất đai 2024 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gồm:

    1. Quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:

    - Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 3 Điều 15 về chi phí lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 4 Điều 35 về phương thức lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 3 Điều 46 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 5 Điều 50 và điểm c khoản 2 Điều 84 về quy trình, thủ tục, chi phí, lộ trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; cơ sở dữ liệu quốc gia về lựa chọn nhà đầu tư; trường hợp không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

    - Khoản 5 Điều 62 về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

    - Khoản 2 Điều 73 về nội dung hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất;

    - Khoản 4 Điều 86 về kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư;

    - Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

    - Khoản 2 Điều 96 về quy định chuyển tiếp.

    (ii) Quy định chi tiết điểm b khoản 1 và khoản 9 Điều 126  Luật Đất đai 2024 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

    (iii) Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gồm:

    - Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

    - Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

    (iv). Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định; kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống thông tin khác; quản lý nhà nước về đấu thầu thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu.

    (5) Nghị định 112/2024/NĐ-CP 

    Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định về vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa; bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa; nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất, bảo vệ đất trồng lúa và chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

    (6) Nghị định 104/2024/NĐ-CP

    Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Quỹ phát triển đất.

    (7) Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về:

    (i) Tiền sử dụng đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền sử dụng đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; ghi nợ tiền sử dụng đất) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 trong các trường hợp:

    - Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

    - Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

    - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất.

    (ii) Tiền thuê đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền thuê đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 153Luật Đất đai 2024 trong các trường hợp:

    - Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất có mặt nước).

    - Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất.

    - Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.

    - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định.

    (iii) Tiền nộp bổ sung (tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm) đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất quy định tại khoản 8 Điều 81, điểm đ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024.

    (8) Nghị định 102/2024/NĐ-CP 

    Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 6 Điều 3, Điều 9, khoản 2 Điều 10, Điều 16, khoản 4 Điều 22, điểm d khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 28, khoản 6 Điều 49, Điều 65, khoản 2 Điều 74, khoản 9 Điều 76, khoản 10 Điều 76, Điều 81, Điều 82, Điều 84, Điều 87, Điều 88, điểm b khoản 5 Điều 89, khoản 7 Điều 89, Điều 90, Điều 113, khoản 3 Điều 115, khoản 6 Điều 116, khoản 7 Điều 116, khoản 1 Điều 122, điểm n khoản 3 Điều 124, khoản 8 Điều 124, Điều 125, Điều 126, Điều 127, Điều 172, Điều 181, Điều 190, Điều 192, Điều 193, Điều 194, Điều 197, Điều 200, Điều 201, Điều 202, Điều 203, Điều 204, Điều 208, Điều 210, Điều 216, Điều 218, Điều 219, Điều 223, Điều 232, khoản 8 Điều 234, khoản 7 Điều 236, khoản 2 Điều 240, điểm c khoản 2 Điều 243, điểm b khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

    (9) Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, gồm: khoản 4 Điều 50, khoản 1 Điều 55, khoản 5 Điều 131, khoản 7 Điều 135, khoản 10 Điều 138, khoản 6 Điều 139, khoản 7 Điều 140, khoản 3 Điều 142, khoản 4 Điều 170, khoản 2 Điều 181 và các điểm b, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 223 của Luật Đất đai 2024.

    Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.

    (10) Nghị định 88/2024/NĐ-CP

     Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 3 Điều 87, Điều 92, Điều 94, Điều 95, Điều 96, Điều 98, Điều 99, Điều 100, Điều 102, Điều 106, Điều 107, Điều 108, Điều 109 và Điều 111 của Luật Đất đai 2024 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    (11) Nghị định 71/2024/NĐ-CP

    Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về phương pháp định giá đất quy định tại Điều 158; xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại Điều 159; định giá đất cụ thể quy định tại Điều 160; điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 162; áp dụng phương pháp định giá đất của các trường hợp chuyển tiếp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

    (12) Nghị định 42/2024/NĐ-CP

     Nghị định 42/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động lấn biển.

    Hoạt động lấn biển phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 42/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1