Tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

Dưới đây là tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

Nội dung chính

    Tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

    Hiện nay, ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng của 63 tỉnh thành và Cục Cảnh sát giao thông mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA.

    Cụ thể, tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025 như sau:

    STT Tên địa phương Ký hiệu
    1 Cao Bằng 11
    2 Lạng Sơn 12
    3 Quảng Ninh 14
    4 Hải Phòng 15-16
    5 Thái Bình 17
    6 Nam Định 18
    7 Phú Thọ 19
    8 Thái Nguyên 20
    9 Yên Bái 21
    10 Tuyên Quang 22
    11 Hà Giang 23
    12 Lào Cai 24
    13 Lai Châu 25
    14 Sơn La 26
    15 Điện Biên 27
    16 Hoà Bình 28
    17 Hà Nội Từ 29 đến
    33 và 40
    18 Hải Dương 34
    19 Ninh Bình 35
    20 Thanh Hoá 36
    21 Nghệ An 37
    22 Hà Tĩnh 38
    23 Đà Nẵng 43
    24 Đắk Lắk 47
    25 Đắk Nông 48
    26 Lâm Đồng 49
    27 TP. Hồ Chí Minh 41;
    từ 50 đến 59
    28 Đồng Nai 39; 60
    29 Bình Dương 61
    30 Long An 62
    31 Tiền Giang 63
    32 Vĩnh Long 64

     

    STT Tên địa phương Ký hiệu
    33 Cần Thơ 65
    34 Đồng Tháp 66
    35 An Giang 67
    36 Kiên Giang 68
    37 Cà Mau 69
    38 Tây Ninh 70
    39 Bến Tre 71
    40 Bà Rịa - Vũng Tàu 72
    41 Quảng Bình 73
    42 Quảng Trị 74
    43 Huế 75
    44 Quảng Ngãi 76
    45 Bình Định 77
    46 Phú Yên 78
    47 Khánh Hoà 79
    48 Cục Cảnh sát giao thông 80
    49 Gia Lai 81
    50 Kon Tum 82
    51 Sóc Trăng 83
    52 Trà Vinh 84
    53 Ninh Thuận 85
    54 Bình Thuận 86
    55 Vĩnh Phúc 88
    56 Hưng Yên 89
    57 Hà Nam 90
    58 Quảng Nam 92
    59 Bình Phước 93
    60 Bạc Liêu 94
    61 Hậu Giang 95
    62 Bắc Cạn 97
    63 Bắc Giang 98
    64 Bắc Ninh 99

    Việc phát hành sêri biển số xe của Công an địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu mới.

    Việc phát hành sêri biển số mới tại địa phương chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Cục Cảnh sát giao thông.

    Tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

    Tổng hợp ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Quy định về màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân từ năm 2025 theo Thông tư 79/2024

    Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân từ năm 2025 theo Thông tư 79/2024 như sau:

    (1) Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của:

    - Các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

    - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương;

    - Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Ủy ban an toàn giao thông quốc gia;

    - Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

    - Tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam);

    - Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;

    (2) Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;

    (3) Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;

    (4) Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;

    (5) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

    (6) Một số trường hợp có seri riêng, gồm:

    - Biển số xe có seri “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng;

    - Biển số xe có seri “RM” cấp cho romoóc, sơ mi rơmoóc;

    - Biển số xe có seri “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;

    - Biển số xe có seri “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội được Cục Xe Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký xe;

    - Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;

    Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;

    Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này);

    Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).

    saved-content
    unsaved-content
    575