Tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026

Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 64/2025/TT-BTC, trong đó có 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026.

Nội dung chính

    Tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026

    Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân.

    Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026. 

    Dưới đây là tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026:

    1. a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

    b) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

    2. a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân

    b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá

    3. a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)

    b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)

    4. a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đổi với chuyên bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

    b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

    5. Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn

    6. a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp

    b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp

    c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp

    d) Phí bảo hộ giống cây trồng:

    d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

    d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

    7. a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản

    b) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

    c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

    8. Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

    ...

    >> Xem đầy đủ: Tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026

    Tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026Tổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 (Hình từ Internet)

    Tổng hợp mức thu 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026

    Theo Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định mức thu 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 như sau:

    STTTổng hợp 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026Mức thu 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026
    1

    a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng


    Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tô chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.

    b) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàngBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 150/2016/TT-BTC.
    2a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
    b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoáBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC.
    3a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chể độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
    b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC) Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC.
    4a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đổi với chuyên bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
    b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC.
    5Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.
    6a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệpBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
    b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệpBằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC.
    c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC.

    d) Phí bảo hộ giống cây trồng:

    d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

     

    d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

    Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC.

     

    Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại |điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC.

    7a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bảnBằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
    b) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC.
    c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC.
    .........

    >> Xem đầy đủ: Tổng hợp mức thu 46 khoản phí và lệ phí được giảm 50% từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026

    saved-content
    unsaved-content
    4