Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 18 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Điều 4. Tổ chức thực hiện
...
2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC
Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
...
18. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Xem nội dung VBĐiều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
...
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 18 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp
...
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) ... phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
...
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu lệ phí tại Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
11 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
...
a.2) Tại các khu vực khác
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
...
b.2) Tại các khu vực khác
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
...
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/06/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí và lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa như sau:
“1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là 200.000 đồng/giấy/lần cấp."
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa như sau:
“1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là 200.000 đồng/giấy/lần cấp."
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa như sau:
“1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là 200.000 đồng/giấy/lần cấp."
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2 a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
c) Mức thu phí trong Biểu nêu trên áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Xem nội dung VBĐiều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Mức thu phí, lệ phí tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2027)