Tiểu mục nộp thuế tài nguyên năm 2024 có mã số như thế nào?

Thuế tài nguyên sẽ có mã số tiểu mục nộp thuế như thế nào?

Nội dung chính

    Tiểu mục nộp thuế tài nguyên năm 2024 có mã số như thế nào?

    Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

    Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định tiểu mục thuế tài nguyên 2024 như sau:


    Mã số Mục

    Mã số tiểu mục

    Tên gọi

    Mục

    1550


    Thuế tài nguyên

    Tiểu mục


    1551

    Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)



    1552

    Nước thủy điện



    1553

    Khoáng sản kim loại



    1555

    Khoáng sản phi kim loại



    1556

    Thủy, hải sản



    1557

    Sản phẩm của rừng tự nhiên



    1558

    Nước thiên nhiên khác



    1561

    Yến sào thiên nhiên



    1562

    Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)



    1563

    Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)



    1599

    Tài nguyên khoáng sản khác

    Xem chi tiết toàn bộ mã chương: Tại đây

    Tiểu mục nộp thuế tài nguyên năm 2024 có mã số như thế nào?

    Tiểu mục nộp thuế tài nguyên năm 2024 có mã số như thế nào? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?

    Căn cứ Điều 2 Thông tư 152 /2015/TT-BTC thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:

    - Khoáng sản kim loại.

    - Khoáng sản không kim loại.

    - Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

    - Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

    - Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

    Nước biển làm mát máy phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định.

    - Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

    Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định.

    - Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên như thế nào?

    Theo Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về mức thuế suất thuế tài nguyên như sau:

    - Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

    Số thứ tự

    Nhóm, loại tài nguyên

    Thuế suất

    (%)

    I

    Khoáng sản kim loại


    1

    Sắt, măng-gan (mangan)

    7 - 20

    2

    Ti-tan (titan)

    7 - 20

    3

    Vàng

    9 - 25

    4

    Đất hiếm

    12 - 25

    5

    Bạch kim, bạc, thiếc

    7 - 25

    6

    Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

    7 - 25

    7

    Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

    7 - 25

    8

    Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

    7 - 25

    9

    Khoáng sản kim loại khác

    5 - 25

    II

    Khoáng sản không kim loại


    1

    Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

    3 - 10

    2

    Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

    5 - 15

    3

    Đất làm gạch

    5 - 15

    4

    Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

    7 - 20

    5

    Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

    7 - 20

    6

    Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

    7 - 15

    7

    Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

    5 - 15

    8

    A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

    3 - 10

    9

    Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

    4 - 20

    10

    Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

    6 - 20

    11

    Than nâu, than mỡ

    6 - 20

    12

    Than khác

    4 - 20

    13

    Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

    16 - 30

    14

    E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

    16 - 30

    15

    Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

    12 - 25

    16

    Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

    12 - 25

    17

    Khoáng sản không kim loại khác

    4 - 25

    III

    Dầu thô

    6 - 40

    IV

    Khí thiên nhiên, khí than

    1 - 30

    V

    Sản phẩm của rừng tự nhiên


    1

    Gỗ nhóm I

    25 - 35

    2

    Gỗ nhóm II

    20 - 30

    3

    Gỗ nhóm III, IV

    15 - 20

    4

    Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

    10 - 15

    5

    Cành, ngọn, gốc, rễ

    10 - 20

    6

    Củi

    1 - 5

    7

    Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

    10 - 15

    8

    Trầm hương, kỳ nam

    25 - 30

    9

    Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

    10 - 15

    10

    Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

    5 - 15

    VI

    Hải sản tự nhiên


    1

    Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

    6 - 10

    2

    Hải sản tự nhiên khác

    1 - 5

    VII

    Nước thiên nhiên


    1

    Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

    8 - 10

    2

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

    2 - 5

    3

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này


    3.1

    Nước mặt

    1 - 3

    3.2

    Nước dưới đất

    3 - 8

    VIII

    Yến sào thiên nhiên

    10 - 20

    IX

    Tài nguyên khác

    1 - 20

    - Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

    - Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:

    + Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;

    + Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;

    + Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

    saved-content
    unsaved-content
    968