Toàn bộ 28 tiểu mục nộp thuế bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao?

Thuế bảo vệ môi trường có bao nhiêu tiểu mục?

Nội dung chính

    Toàn bộ 28 tiểu mục nộp thuế bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao?

    Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

    Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC được bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC quy định tiểu mục thuế bảo vệ môi trường 2024 như sau:


    Mã số Mục

    Mã số tiểu mục

    Tên gọi

    Mục

    2000


    Thuế bảo vệ môi trường

    Tiểu mục


    2001

    Xăng sản xuất trong nước (trừ etanol)



    2002

    Dầu Diezel sản xuất trong nước



    2003

    Dầu hỏa sản xuất trong nước



    2004

    Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước



    2005

    Than đá sản xuất trong nước



    2006

    Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất trong nước



    2007

    Túi ni lông sản xuất trong nước



    2008

    Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước



    2009

    Nhiên liệu bay sản xuất trong nước



    2011

    Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước



    2012

    Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước



    2013

    Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước



    2019

    Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước



    2021

    Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu



    2022

    Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước



    2023

    Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước



    2024

    Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước



    2025

    Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut, dầu mỡ nhờn bán ra trong nước



    2026

    Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước



    2041

    Xăng nhập khẩu bán ra trong nước



    2042

    Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nước



    2043

    Diezel nhập khẩu bán ra trong nước



    2044

    Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nước



    2045

    Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra trong nước



    2046

    Than đá nhập khẩu bán ra trong nước



    2047

    Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước



    2048

    Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác



    2049

    Khác

    Xem chi tiết toàn bộ mã chương: Tại đây

    Toàn bộ 28 tiểu mục nộp thuế bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao?

    Toàn bộ 28 tiểu mục nộp thuế bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

    Theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường như sau:

    - Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

    + Xăng, trừ etanol;

    + Nhiên liệu bay;

    + Dầu diezel;

    + Dầu hỏa;

    + Dầu mazut;

    + Dầu nhờn;

    + Mỡ nhờn.

    - Than đá, bao gồm:

    + Than nâu;

    + Than an-tra-xít (antraxit);

    + Than mỡ;

    + Than đá khác.

    - Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

    - Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

    - Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

    - Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

    - Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

    - Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

    - Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

    Đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

    Theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

    - Hàng hóa không quy định tại mục 5 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

    - Hàng hóa quy định tại mục 5 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

    + Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

    Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

    + Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

    + Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

    Mức thuế tuyệt đối đối với thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?

    Theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về biểu khung thuế bảo vệ môi trường như sau:

    - Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

    Số thứ tự

    Hàng hóa

    Đơn vị tính

    Mức thuế

    (đồng/1 đơn vị hàng hóa)

    I

    Xăng, dầu, mỡ nhờn



    1

    Xăng, trừ etanol

    Lít

    1.000-4.000

    2

    Nhiên liệu bay

    Lít

    1.000-3.000

    3

    Dầu diezel

    Lít

    500-2.000

    4

    Dầu hỏa

    Lít

    300-2.000

    5

    Dầu mazut

    Lít

    300-2.000

    6

    Dầu nhờn

    Lít

    300-2.000

    7

    Mỡ nhờn

    Kg

    300-2.000

    II

    Than đá



    1

    Than nâu

    Tấn

    10.000-30.000

    2

    Than an-tra-xít (antraxit)

    Tấn

    20.000-50.000

    3

    Than mỡ

    Tấn

    10.000-30.000

    4

    Than đá khác

    Tấn

    10.000-30.000

    III

    Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

    kg

    1.000-5.000

    IV

    Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

    kg

    30.000-50.000

    V

    Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    500-2.000

    VI

    Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    VII

    Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    VIII

    Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    - Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:

    + Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

    + Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.

    saved-content
    unsaved-content
    2055