Tải file toàn bộ Phụ lục Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP
Nội dung chính
Tải file toàn bộ Phụ lục Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP
Ngày 11/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 (PPP).
Theo đó, ban hành kèm theo Nghị định 243/2025/NĐ-CP là 3 Phụ lục. Cụ thể như sau:
(1) Phụ lục I quy định các biểu mẫu sau:
- Mẫu số 1: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP
- Mẫu số 02; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án PPP
- Mẫu số 03: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án PPP
- Mẫu số 04: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
(2) Phụ lục II quy định các biểu mẫu sau:
- Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Mẫu số 02: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án PPP
- Mẫu số 03: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án PPP
- Mẫu số 04: Quyết định phê duyệt dự án PPP
(3) Phụ lục III hướng dẫn lập hợp đồng mẫu dự án PPP bao gồm:
- Mẫu số 01: Hợp đồng mẫu dự án PPP
- Mẫu số 02: Hợp đồng mẫu dự án O&M
- Mẫu số 03: hợp đồng mẫu dự án BT không yêu cầu thành toán
>> Tải file toàn bộ Phụ lục Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP
Tải file toàn bộ Phụ lục Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP (Hình từ Internet)
Phụ lục Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP khi nào có hiệu lực?
Căn cứ tại Điều 81 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:
Điều 81. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
...
Như vậy, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 243/2025 hướng dẫn Luật PPP có hiệu lực từ ngày 11/9/2025.
Quy định về nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo Nghị định 243/2025
Theo Điều 9 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư như sau:
(1) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Sự cần thiết đầu tư, lợi thế đầu tư theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như quy định đối với dự án đầu tư công;
- Mục tiêu; quy mô, địa điểm thực hiện dự án; thời gian, tiến độ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có);
- Phương án thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng), pháp luật có liên quan (đối với dự án không có cấu phần xây dựng); thuyết minh sơ bộ về phương án kỹ thuật, công nghệ; sơ bộ phân chia dự án thành phần (nếu có);
- Sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án;
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư;
- Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP, thời hạn hợp đồng dự án; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu có).
(2) Đối với dự án thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được lập theo quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 1 Điều 9 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
(3) Đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 243/2025/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về nội dung của hồ sơ trình.
(4) Đối với dự án đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công được xem xét chuyển đổi thành dự án PPP, đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án PPP trên cơ sở cập nhật, chỉnh lý, bổ sung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.