Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản nào? Nghĩa vụ của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?

Nội dung chính

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản nào?

    Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 16. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về thủy lợi, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý; không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản nhưng tối đa không quá 05 năm.
    5. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
    [...]

    Như vậy, việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với:

    - Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

    - Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản nào?

    Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với tài sản nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 16. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    7. Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản gồm:
    a) Tên cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
    b) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
    c) Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
    d) Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.
    đ) Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.
    e) Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê).
    g) Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.
    h) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
    i) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao tài sản.
    k) Tổ chức thực hiện.
    8. Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan, người có thẩm quyền:
    a) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
    Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản là tổng số tiền thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được tính cho toàn bộ thời hạn cho thuê quyền khai thác.
    b) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản tổ chức thực hiện việc đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản; thực hiện đầy đủ việc giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá và các quyền, nghĩa vụ khác của người có tài sản đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.
    [...]

    Như vậy, nội dung Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:

    - Tên cơ quan, đơn vị được giao tài sản.

    - Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

    - Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác tài sản: Đấu giá.

    - Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản.

    - Hình thức thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản (trả tiền hằng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê).

    - Thời hạn thanh toán tiền cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao tài sản.

    - Tổ chức thực hiện.

    Nghĩa vụ của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?

    Tại khoản 11 Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:

    - Bảo vệ tài sản nhận thuê quyền khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước gắn với công trình, hạng mục công trình); không để bị lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép tài sản và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp xảy ra sự cố công trình, Bên thuê quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên cho thuê để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.

    - Sử dụng, khai thác tài sản đúng mục đích, nhiệm vụ của tài sản; không được chuyển đổi công năng sử dụng, chuyển nhượng, bán, tặng cho, góp vốn, thế chấp hoặc thực hiện biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự khác.

    - Thực hiện bảo trì công trình thuộc tài sản theo hợp đồng ký kết và quy định của pháp luật.

    - Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản (bao gồm cả khoản tiền nộp bổ sung (nếu có) theo quy định tại điểm l khoản 9 Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP) đầy đủ, đúng hạn theo quy định; trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định mà Bên thuê quyền khai thác tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ thì phải nộp phạt hợp đồng; mức nộp phạt tương đương với mức tiền chậm nộp được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    - Hằng năm, báo cáo doanh thu từ việc khai thác tài sản nhận thuê quyền khai thác kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định, gửi Bên cho thuê quyền khai thác tài sản.

    - Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho thuê quyền khai thác tài sản; cùng Bên cho thuê quyền khai thác tài sản giải quyết các vướng mắc phát sinh (nếu có).

    - Giao lại tài sản khi kết thúc thời hạn thuê quyền khai thác tài sản và các trường hợp quy định tại khoản 16, khoản 17 Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    - Định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của hợp đồng ký kết phải thông báo cho Bên cho thuê quyền khai thác tài sản về tình trạng của tài sản, bảo đảm hoạt động thủy lợi được an toàn, thông suốt.

    - Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng ký kết và quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1