Tải file Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

Ngày 18 tháng 9 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000.

Nội dung chính

    Tải file Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

    Ngày 18 tháng 9 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000.

    Theo Thông tư 59/2025/TT-BNNMT các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 như sau:

    1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư 59/2025/TT-BNNMT.

    2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư 59/2025/TT-BNNMT.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định.

    Tải file Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

    Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 khi nào có hiệu lực?

    Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 59/2025/TT-BNNMT quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2026.
    2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
    a) Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000;
    b) Thông tư số 07/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

    Như vậy, Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2026.

    Tải file Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

    Tải file Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 (Hình từ Internet)

    Phạm vi và đối tượng áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

    Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 59/2025/TT-BNNMT, phạm vi và đối tượng áp dụng được quy định như sau:

    - Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.

    - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.

    Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000

    Căn cứ theo Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư 59/2025/TT-BNNMT, các yêu cầu kỹ thuật cơ bản gồm:

    - Hệ quy chiếu tọa độ thực hiện theo Điều 5 QCVN 42:2020/BTNMT. Hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Phụ lục D QCVN 42:2020/BTNMT.

    - Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I QCVN 42:2020/BTNMT.

    - Định dạng dữ liệu:

    + Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.

    + Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

    - Quy định về định dạng GML:

    + Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.

    + Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

    + Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

    - Quy định về định dạng GDB:

    + Tên định dạng: GDB - ESRI™.

    + Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

    + Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

    - Quy định về định dạng SHP

    + Tên định dạng: Shape - ESRI™.

    + Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

    + Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

    1.7 Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý.

    ...

    >> Xem thêm: Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 1:50.000 1:100.00

    saved-content
    unsaved-content
    1