Tải file Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025
Mua bán Đất tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Tải file Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025
Ngày 27/10/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã thông qua Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung giá của một số loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Cụ thể, Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung giá của một số loại đất trên địa bàn một số xã, phường, tỉnh Lâm Đồng (thuộc một số xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận trước sắp xếp). Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định nêu trên.
Theo Điều 2 Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND, Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã thống nhất bổ sung giá giá của một số loại đất trên địa bàn một số xã, phường, tỉnh Lâm Đồng.
Chi tiết giá của một số loại đất này được thể hiện tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND.
Tải file Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025

Tải file Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025 (Hình từ Internet)
Hiệu lực thi hành của Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025
Tại Điều 3 Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND đã có nội dung quy định như sau:
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể ngày 27 tháng 10 năm 2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Dựa theo nội dung nêu trên, Nghị quyết 36/2025/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025 có hiệu lực từ ngày 27/10/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025 được áp dụng trong trường hợp nào?
Tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) đã nêu ra các trường hợp áp dụng Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025, cụ thể gồm:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Theo Điều 15 Luật Đất đai 2024, các trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất bao gồm:
- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
