Tải file Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026

Bài viết dưới đây sẽ đề cập tới Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 đang được UBND tỉnh Lạng Sơn đang lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Lạng Sơn

Xem thêm Mua bán Đất tại Lạng Sơn

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026

    UBND tỉnh Lạng Sơn đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026.

    Theo Điều 4 Quy định Bảng giá đất Lạng Sơn kèm theo Dự thảo Nghị quyết, UBND tỉnh Lạng Sơn đề xuất quy định cụ thể bảng giá các loại đất như sau:

    [1] Nhóm đất nông nghiệp

    - Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã/phường;

    - Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

    + Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác).

    + Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

    + Bảng 3: Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

    + Bảng 4: Bảng giá đất rừng sản xuất.

    [2] Nhóm đất phi nông nghiệp

    - Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 06 bảng giá:

    + Bảng 1: Bảng giá đất ở tại đô thị.

    + Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn.

    + Bảng 3: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

    + Bảng 4: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    + Bảng 5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị.

    + Bảng 6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

    [3] Đối với nhóm đất chưa sử dụng

    Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

    Tải file Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026

    Tải file Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026

    Tải file Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 (Hình từ Internet)

    Quy định số lượng vị trí đất trong bảng giá đất theo Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 ra sao?

    Theo Điều 3 Quy định Bảng giá đất Lạng Sơn kèm theo Dự thảo Nghị quyết, quy định số lượng vị trí đất trong bảng giá đất được đề xuất như sau:

    [1] Nhóm đất nông nghiệp

    - Các bảng giá bao gồm: đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa; đất trồng cây hằng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:

    + Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150;

    + Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300;

    + Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.

    - Bảng giá đất rừng sản xuất: Được áp dụng theo khu vực (xã, phường thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

    [2] Nhóm đất phi nông nghiệp

    - Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn; Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị.

    + Quy định chung:

    ++ Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    ++ Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 2 Điều Điều 3 Quy định này.

    ++ Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    ++ Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất;

    + Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

    ++ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

    ++ Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;

    ++ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;

    ++ Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên;

    ++ Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

    ++ Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

    - Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệt:

    + Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

    ++ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1;

    ++ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;

    ++ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

    + Đối với đất nằm trong các ngõ:

    ++ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1;

    ++ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;

    ++ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8;

    - Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

    + Vị trí 1:       K = 1,0;                      - Vị trí 3:        K = 0,4;

    + Vị trí 2:       K = 0,6;                      - Vị trí 4:        K = 0,2;

    - Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

    - Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc Vị trí 1 tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này.

    saved-content
    unsaved-content
    1