Tải file Công điện 72/CĐ-CT triển khai Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử từ 01/6/2025

Cục Thuế ban hành Công điện 72/CĐ-CT cề việc triển khai thực hiện Thông tư 31/2025/TT-BTC và Thông tư 32/2025/TT-BTC ngày 31/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nội dung chính

    Tải file Công điện 72/CĐ-CT triển khai Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử từ 01/6/2025

    Ngày 01 tháng 6 năm 2025, Cục Thuế có Công điện 72/CĐ-CT cề việc triển khai thực hiện Thông tư 31/2025/TT-BTC và Thông tư 32/2025/TT-BTC ngày 31/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    Ngày 31/5/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 31/2025/TT-BTC và Thông tư 32/2025/TT-BTC với hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025:

    Thông tư 32/2025/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP

    Để kịp thời triển khai thực hiện Thông tư 32/2025/TT-BTC, đề nghị các đồng chíChi cục trưởng chỉ đạo triển khai và tuyên truyền, phổ biến một số điểm lưu ý của các Thông tư nêu trên tới công chức thuế, người nộp thuế và chuẩn bị các điều kiện đảm bảo thi hành, cụ thể như sau:

    Thông tư 32/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Một số nội dung cần lưu ý kê từ ngày 01/6/2025 như sau: 

    - Kể từ ngày 01/6/2025, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải ngừng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử đã thực hiện theo các quy định trước đây và chuyển sang áp dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ. 

    - Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử đã ký hợp đồng cung cấp nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với Tổng cục Thuế (từ ngày 01/3/2025 là Cục Thuế) trước ngày 01/6/2025 thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký. 

    - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ sửdụng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng, bao gồm cả trường hợp đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện từ khởi tạo từ máy tính tiền với cơ quan thuế trước ngày 01/6/2025. 

    - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng, khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tửcó mã, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế phục vụ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng nêu trên trước ngày 01/6/2025 thì được lựa chọn chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định tại Nghị định số 70/2025/NĐ-CP hoặc tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

    Tải file Công điện 72/CĐ-CT triển khai Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử từ 01/6/2025

    Tải file Công điện 72/CĐ-CT triển khai Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử từ 01/6/2025

    Tải file Công điện 72/CĐ-CT triển khai Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử từ 01/6/2025 (Hình từ Internet)

    Ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 32/2025/TT-BTC từ ngày 01/6/2025

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử từ 01/6/2025 như sau:

    (1) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

    - Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

    - Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

    - Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

    - Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

    - Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

    - Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

    - Số 7: Phản ánh hóa đơn thương mại điện tử;

    - Số 8: Phản ánh hóa đơn giá trị gia tăng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí;

    - Số 9: Phản ánh hóa đơn bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

    (2) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:

    - Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

    - Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2025 thì thể hiện là số 25; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2026 thì thể hiện là số 26;

    - Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H, X thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

    + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

    + Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

    + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

    + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

    + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

    + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

    + Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

    + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng;

    + Chữ X: Áp dụng đối với hóa đơn thương mại điện tử.

    - Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì sử dụng hai ký tự YY;

    - Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);

    - Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

    + “1C25TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; 

    + “2C25TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;

    + “1C25LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

    + “1K25TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm  2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

    + “1K25DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

    + “6K25NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2025 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;

    + “6K25BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2025 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;

    + “7K25XAB” – là hóa đơn thương mại điện tử được lập năm 2025 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

    (3) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm.

    saved-content
    unsaved-content
    1001