Quy mô dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng, phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh

Theo Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ninh thì Dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2 có quy mô đầu tư xây dựng như thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Quy mô dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng, phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh

    Căn cứ khoản 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2025 thì dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng, phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh có diện tích dự án khoảng 7,23 ha, bao gồm các lô đất có ký hiệu A.DV-14, A.DV-15, A.DV-21, A.DV-23, A.DV-25, A.DV-28, A.DV-31, A.DV-35. Ranh giới cụ thể như sau:

    - Phía Bắc giáp đường Hoàng Quốc Việt;

    - Phía Đông giáp đường quy hoạch và các lô đất có ký hiệu A.DV-29, A.DV-30, A.DV-32, A.DV-36;

    - Phía Tây giáp đường quy hoạch và các lô đất có ký hiệu A.DV-16, A.DV-17, A.DV-18, A.DV-19;

    - Phía Nam giáp dự án Marina Square và đường quy hoạch.

    Tổng mức vốn đầu tư cho dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2 là 935.796 triệu đồng.

    Theo dự kiến thì Dự án sẽ triển khai xây dựng hơn 256 hạng mục công trình.

    - Các hạng mục, công trình chính: 256 công trình dịch vụ thương mại dạng liền kề.

    - Các hạng mục, công trình phụ trợ: Hệ thống giao thông nội bộ; hệ thống chiếu sáng; cây xanh; trạm biến áp; hệ thống cấp điện, cấp nước.

    - Các hạng mục, công trình bảo vệ môi trường: Hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom nước thải.

    Quy mô dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh

    Quy mô dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng, phường Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh (Hình từ Internet)

    Chủ đầu tư sẽ triển khai các chương trình quản lý và giám sát môi trường nào khi thực hiện dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng?

    Theo khoản 5 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2025, chủ đầu tư sẽ triển khai các chương trình quản lý và giám sát môi trường sau đây khi thực hiện dự án Khu dịch vụ thương mại tại khu vực trung tâm Bán đảo 2, khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng:

    (1) Chương trình quản lý môi trường.

    - Thực hiện kiểm soát toàn bộ các nguồn thải từ các hoạt động của Dự án theo quy định Luật Bảo vệ Môi trường và các quy định pháp luật có liên quan.

    - Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án; đề xuất các phương án phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.

    (2) Chương trình giám sát môi trường.

    2.1. Giai đoạn thi công, xây dựng.

    - Giám sát chất lượng môi trường không khí:

    + Vị trí giám sát: 04 vị trí bao gồm:

    + Khu vực trung tâm dự án.

    + Khu vực giáp với tuyến đường Hoàng Quốc Việt.

    + Khu vực phía Tây Dự án.

    + Khu vực phía Đông Dự án.

    (Tọa độ các điểm quan trắc được xác định cụ thể trong quá trình thi công dự án, phụ thuộc vào thực tế của quá trình thi công).

    + Thông số quan trắc: Tiếng ồn, độ rung, SO2, CO, NO2, TSP.

    + Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.

    + Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung; QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí.

    - Giám sát chất lượng nước mặt:

    + Vị trí giám sát: 01 điểm tại hồ giữa bán đảo số 2 và bán đảo số 3.

    (Tọa độ các điểm quan trắc được xác định cụ thể trong quá trình thi công dự án, phụ thuộc vào thực tế của quá trình thi công).

    + Thông số quan trắc: pH, BOD, COD, DO, TSS, NH4+ , NO3, NO2-, PO4 3- , Fe, Mn, Cu, Hg, As, coliform.

    + Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.

    + Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.

    - Giám sát chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:

    + Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.

    + Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.

    + Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.

    - Giám sát khác:

    + Giám sát việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Tần suất giám sát: Hàng ngày, trong suốt thời gian xây dựng.

    + Giám sát các sự cố cháy nổ và sự cố môi trường. Tần suất giám sát: Hàng ngày, trong suốt thời gian xây dựng.

    + Giám sát hiện tượng ngập úng, sạt lở, sụt lún, thoát nước... Tần suất giám sát: Hàng ngày, trong suốt thời gian xây dựng.

    + Giám sát các tác động đến Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long (nếu có tác động).

    2.2. Giai đoạn vận hành.

    - Căn cứ khoản 2 Điều 111 Luật Bảo vệ môi trường 2020, khoản 1 và khoản 2 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 46 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ, Dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ.

    - Giám sát khác:

    + Giám sát chất thải phát sinh trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng các hạng mục công trình trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án, nạo vét hệ thống thoát nước mưa, nước thải đảm bảo khả năng tiêu thoát nước; kiểm tra, giám sát và bảo dưỡng các trạm bơm nước thải chuyển cấp;

    + Giám sát các tác động đến Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long (nếu có tác động).

    + Kiểm tra, giám sát các sự cố môi trường khác.

    + Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.

    saved-content
    unsaved-content
    1