Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai (Quyết định 60/2025/QĐ-UBND)
Mua bán nhà đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai (Quyết định 60/2025/QĐ-UBND)
Ngày 30 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 60/2025/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định 60/2025/QĐ-UBND quy định chi tiết khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 về khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
- Những nội dung không quy định trong Quyết định 60/2025/QĐ-UBND thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
- Đối tượng áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai (Quyết định 60/2025/QĐ-UBND) gồm:
+ Cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+ Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định Luật Nhà ở 2023.
+ Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Theo Điều 3 Quyết định 60/2025/QĐ-UBND thì khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai được quy định như sau:
| Stt | Loại Nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu (đồng/m² sàn sử dụng/tháng) | Giá cho thuê tối đa (đồng/m² sàn sử dụng/tháng) |
|---|---|---|---|
| 1 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | 14.276 | 30.915 |
| 2 | Nhà riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, không có tầng hầm | 21.895 | 47.413 |
| 3 | Nhà riêng lẻ từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, không có tầng hầm | 18.523 | 40.092 |
| 4 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm. Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên | 22.004 | 47.621 |
| 5 | Nhà chung cư có số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 20.895 | 45.250 |
| Có 1 tầng hầm | 24.428 | 52.899 | |
| 6 | Nhà chung cư từ 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 26.898 | 58.289 |
| Có 1 tầng hầm | 28.770 | 62.345 |
(*) Trên đây là thông tin về "Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai (Quyết định 60/2025/QĐ-UBND)".

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai (Quyết định 60/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai khi nào được áp dụng?
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 60/2025/QĐ-UBND có quy định điều khoản thi hành như sau:
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2025.
2. Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Như vậy, khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Gia Lai được áp dụng từ ngày 10/12/2025.
Giá bán nhà ở xã hội hiện nay được xác định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 192/2025/NĐ-CP (được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 261/2025/NĐ-CP) quy định về xác định giá bán nhà ở xã hội như sau:
(1) Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội và lợi nhuận định mức theo quy định của pháp luật về nhà ở, chủ đầu tư tự xây dựng, thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Trước thời điểm thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội 30 ngày hoặc khi nộp hồ sơ đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải gửi quyết định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội kèm theo hồ sơ xây dựng giá bán, giá thuê mua đã được thẩm tra, kết quả thẩm tra về Sở Xây dựng cấp tỉnh nơi có dự án để công khai giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
(1a) Trường hợp chủ đầu tư tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào chi phí đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
(2) Trong thời gian 180 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện kiểm toán nhà nước hoặc kiểm toán độc lập, quyết toán chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan và gửi 01 bộ hồ sơ kiểm toán, quyết toán đến Sở Xây dựng cấp tỉnh nơi có dự án để kiểm tra giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
(3) Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ đầu tư, Sở Xây dựng cấp tỉnh căn cứ vào hồ sơ kiểm toán, quyết toán về chi phí đầu tư xây dựng để có ý kiến bằng văn bản đối với giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Văn bản ý kiến của Sở Xây dựng và kết quả xác định về giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội của chủ đầu tư sau khi có ý kiến của Sở Xây dựng phải được công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
(4) Trường hợp giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội theo kiểm toán, quyết toán và kết quả kiểm tra của Sở Xây dựng cao hơn giá bán, giá thuê mua do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm phần chênh lệch của người mua, thuê mua nhà ở xã hội; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê mua nhà ở xã hội. Chủ đầu tư không được thu tiền vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hoàn thành việc hoàn trả lại phần chênh lệch (nếu có).
