Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có các công trình nhà ở nào?

Theo Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ thì Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (cũ) có các công trình nhà ở nào?

Mua bán nhà đất tại Hoà Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hoà Bình

Nội dung chính

    Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có các công trình nhà ở nào?

    Theo khoản 1.4.1 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ (nay là xã Dũng Tiến)” tại xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ (trang 4) thì phần đất ở tại Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có diện tích 200.525,8 m2 trong đó bao gồm các công trình nhà ở sau:

    - Nhà liền kề có diện tích 49.743,7 m2; bao gồm 384 căn, mật độ xây dựng tối đa: 80%. Chiều cao tối đa 05 tầng.

    - Nhà ở biệt thự song lập có diện tích 40.686,3 m2; bao gồm 170 căn, mật độ xây dựng tối đa 60%. Chiều cao tối đa 02 tầng.

    - Nhà ở biệt thự đơn lập có diện tích 19.903,6 m2; bao gồm 55 căn, mật độ xây dựng tối đa 60%. Chiều cao tối đa 02 tầng.

    - Nhà ở cao tầng có diện tích 20.591,6 m2; bao gồm 123 căn, mật độ xây dựng tối đa: 40%. Chiều cao tối đa 05 tầng.

    - Đất nhà ở tái định cư có diện tích 69.600,6 m2; bao gồm 253 lô đất ở được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và bàn giao cho nhà nước bố trí tái định cư theo quy định.

    Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có các công trình nhà ở nào?

    Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có các công trình nhà ở nào? (Hình từ Internet)

    Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) 

    Tại khoản 1.4.3 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ (nay là xã Dũng Tiến)” tại xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ (trang 5) thì Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có các hạng mục công trình bảo vệ môi trường sau:

    - Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: Hệ thống thu gom và thoát nước mưa riêng, độc lập với hệ thống thoát nước thải, hoạt động theo nguyên tắc tự chảy dọc các tuyến đường nội bộ bên trong ô đất, sau đó đấu nối vào các tuyến cống thoát nước mưa dọc tuyến đường TL12C của khu vực, nằm phía Đông Nam của dự án.

    + Khối lượng thống kê hệ thống thoát nước mưa gồm: D1000 (L=467 m), D1.250 (L=689 m), D800 (L=920 m), D600 (L=7.325 m), D400 ngang đường (L=2.188 m), cống bản BXH=2X2 m (L=1.156 m) và 625 ga thu, 361 ga thăm, miệng xả nước mưa 15, rãnh xây B350 (L=415m), kè gia cố mặt nước 518m.

    + Dự án bố trí 15 cửa xả (trong đó 02 cửa xả nằm tại hồ cảnh quan, còn lại 12 cửa xả nước mưa dọc tuyến đường TL12C của khu vực, nằm phía Đông Nam của dự án) cửa xả tại đường tỉnh được UBND huyện Kim Bôi chấp thuận theo Công văn 30/UBND-KTHT năm 2025.

    Các vị trí xả nước mưa phải trang bị biển báo theo quy định, bao gồm:

    • Cửa xả 01: X = 2279494.5760, Y = 452753.3400;
    • Cửa xả 02: X = 2279068.6289, Y = 452996.2960;
    • Cửa xả 03: X = 2279066.2397, Y = 452694.0532;
    • Cửa xả 04: X = 2279060.2197, Y = 452693.2224;
    • Cửa xả 05: X = 2279030.4312, Y = 452724.3791,
    • Cửa xả 06: X = 2279028.0439, Y = 452719.0824;
    • Cửa xả 07: X = 2278834.2478, Y = 452875.6348;
    • Cửa xả 08: X = 2278766.2280, Y = 452626.1280;
    • Cửa xả 09: X = 2278721.4775, Y = 452537.1060;
    • Cửa xả 10: X = 2278394.3087, Y = 452641.1478,
    • Cửa xả 11: X = 2278391.6378, Y = 452633.9655;
    • Cửa xả 12: X = 2278311.2543, Y = 452462.2735.

    - Hệ thống thu gom, thoát nước thải: Nước thải từ các công trình nhà ở, công cộng được thu gom xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 03 ngăn sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường, bao gồm:

    + Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ, đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải bằng ống bê tông cốt thép D300 (L=12.980 m). Bố trí 03 hố bơm để dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung. Bố trí hố ga thăm trên mạng lưới thu gom với khoảng cách tối đa là 30 m, tổng cộng khoảng 506 hố, thành được xây bằng gạch tiêu chuẩn, đáy bằng bê tông xi măng, cổ ga bằng bê tông cốt thép với nắp bằng composize chịu lực.

    + Các bể phốt tự hoại 3 ngăn: Được xây dựng ngầm tại mỗi công trình bao gồm: Khu biệt thự: 225 bể, V=3 m3/bể; Nhà liền kề thương mại: 384 bể, V=5 m3/bể; nhà ở cao tầng: 123 bể, V= 6 m3/bể; trường tiểu học: 01 bể, V=15 m3; trường mầm non: 01 bể, V=15 m3/bể.

    + 01 trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 750 m3/ngày đêm (gồm 02 mô đun, mỗi mô đun có công suất 375 m3/ngày đêm), xung quanh có dải cây xanh cách ly rộng 15 m và khoảng cách vệ sinh môi trường đảm bảo quy định tại QCVN 01:2021/BXD.

    Vị trí xả nước thải phải trang bị biển báo theo quy định. Các công trình trong trạm xử lý nước thải tập trung bao gồm: Cụm bể đặt ngầm, thành bể, đáy bể, nắp bể đổ bê tông cốt thép.

    Các hạng mục dùng chung cho 02 mô đun bao gồm: Bể gom, bể nén bùn, bể chứa bùn, bể chứa nước sau xử lý, máy ép bùn.

    Các hạng mục dùng riêng cho mỗi mô đun bao gồm: Bể lắng cát, tách mỡ, bể điều hòa, bể thiếu khí, bể hiếu khí, bể lắng sinh học, bể khử trùng. Toạ độ điểm xả thải: X = 2278395.0475; Y = 452631.2030.

    - 02 hệ thống thu gom và xử lý mùi phát sinh từ trạm xử lý nước thải tập trung (tương ứng với 02 mô đun) với công suất khoảng 3.000-6.000 m3/giờ/hệ thống, đảm bảo hoạt động của trạm xử lý nước thải không gây mùi hôi cho khu vực xung quanh.

    - 01 kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 20 m2 gần trạm xử lý nước thải tập trung, tường xây gạch, trát vữa xi măng, kết hợp quây tôn xung quanh, mái lợp tôn, nền đổ bê tông chống thấm, cửa có gờ cao 20 cm, có đầy đủ các dụng cụ phòng cháy chữa cháy, thùng chứa cát phòng ngừa và ứng phó sự cố,… theo đúng quy định của pháp luật về kho chứa chất thải.

    - 02 khu tập kết chất thải rắn sinh hoạt với diện tích 54 m2/khu, kết cấu xây gạch cao 1,2m, trát vữa xi măng, nền đổ bê tông và có gờ chắn rác tại cửa ra vào.

    saved-content
    unsaved-content
    1