Học sinh có quyền và nhiệm vụ gì? Lịch nghỉ hè năm 2024 của học sinh cả nước vào tháng mấy?

Học sinh có quyền và nhiệm vụ gì? Lịch nghỉ hè năm 2024 của học sinh cả nước vào tháng mấy? - câu hỏi của chị M.L (Huế)

Nội dung chính

    Lịch nghỉ hè năm 2024 vào tháng mấy? Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè 2024?

    Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 cụ thể tại Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT 2023 nêu rõ thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024.

    Vì vậy, học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè 2024 chậm nhất là từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.

    Tùy thuộc vào kế hoạch của từng địa phương mà lịch nghỉ hè năm 2024 có thể sớm hơn.

    Lịch nghỉ hè năm 2024 dự kiến rơi vào tháng 6, sau thời điểm kết thúc năm học 2023-2024. Cụ thể, lịch nghỉ hè năm 2024 dự kiến như sau:

    STT

    Địa phương

    Lịch nghỉ hè

    1

    Hà Nội

    Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5

    2

    TP.Hồ Chí Minh

    Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5

    3

    An Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    4

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5

    THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5

    5

    Bắc Giang

    Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

    6

    Bắc Kạn

    Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

    7

    Bạc Liêu

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    8

    Bắc Ninh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    9

    Bến Tre

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    10

    Bình Định

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    11

    Bình Dương

    Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5

    12

    Bình Phước

    Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

    13

    Bình Thuận

    Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5

    14

    Cà Mau

    Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6

    15

    Cần Thơ

    Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5

    16

    Cao Bằng

    Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

    17

    Đà Nẵng

    Kết thúc năm học trước 31/5

    18

    Đắk Lắk

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    19

    Đắk Nông

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    20

    Điện Biên

    Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

    21

    Đồng Nai

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    22

    Đồng Tháp

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    23

    Gia Lai

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    24

    Hà Giang

    Kết thúc năm học trước 31/5

    25

    Hà Nam

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    26

    Hà Tĩnh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    27

    Hải Dương

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    28

    Hải Phòng

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    29

    Hậu Giang

    Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5

    30

    Hòa Bình

    Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5

    31

    Hưng Yên

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    32

    Khánh Hòa

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    33

    Kiên Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    34

    Kon Tum

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    35

    Lai Châu

    Kết thúc năm học trước 31/5

    36

    Lâm Đồng

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    37

    Lạng Sơn

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    38

    Lào Cai

    Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

    39

    Long An

    Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5

    40

    Nam Định

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    41

    Nghệ An

    Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

    42

    Ninh Bình

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    43

    Ninh Thuận

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    44

    Phú Thọ

    Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

    45

    Phú Yên

    Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5

    46

    Quảng Bình

    Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

    47

    Quảng Nam

    Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5

    48

    Quảng Ngãi

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    49

    Quảng Ninh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    50

    Quảng Trị

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    51

    Sóc Trăng

    Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5.

    52

    Sơn La

    Kết thúc năm học trước 31/5

    53

    Tây Ninh

    Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5

    54

    Thái Bình

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    55

    Thái Nguyên

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    56

    Thanh Hóa

    Kết thúc năm học trước 31/5

    57

    Thừa Thiên Huế

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    58

    Tiền Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    59

    Trà Vinh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    60

    Tuyên Quang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    61

    Vĩnh Long

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    62

    Vĩnh Phúc

    Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

    63

    Yên Bái

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ

    Học sinh có quyền và nhiệm vụ gì? Lịch nghỉ hè năm 2024 của học sinh cả nước vào tháng mấy?

    Học sinh có quyền và nhiệm vụ gì? Lịch nghỉ hè năm 2024 của học sinh cả nước vào tháng mấy? (Hình từ Internet)

    Học sinh có quyền và nhiệm vụ gì?

    Theo căn cứ tại Điều 34, Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ quyền và nhiệm vụ của học sinh như sau:

     

    - Nhiệm vụ của học sinh

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

    + Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

    + Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

    + Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

    + Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

    - Quyền của học sinh

    + Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

    + Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT

    + Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

    + Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

    + Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    + Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.


    Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 sẽ áp dụng cho học sinh lớp mấy trong năm học 2023-2024?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:

    Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
    1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
    2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
    3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
    4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
    5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.

    Theo như quy định trên, năm học 2023-2024 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 đối với học sinh lớp 1,2,6,3,7,10 và đặc biệt các lớp 4, lớp 8 và lớp 11 sẽ là lần đầu tiên được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018

    Các lớp còn lại gồm lớp 5, lớp 9 và lớp 12 sẽ được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018 vào năm học 2024-2025.


    Nguyễn Văn Phước Độ
    saved-content
    unsaved-content
    720