Dự thảo bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 chi tiết xã phường
Mua bán Đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Dự thảo bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 chi tiết xã phường
Sở Nông nghiệp và Môi trưởng tỉnh Khánh Hòa đã có Công văn 5721/SNNMT-CCQLĐĐ ngày 23/10/2025 về việc lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Tại Công văn này, Sở Nông nghiệp và Môi trưởng tỉnh Khánh Hòa đã đề xuất dự thảo bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 chi tiết xã phường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tải file dự thảo bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 chi tiết xã phường

Dự thảo bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 chi tiết xã phường (Hình từ Internet)
Trường hợp nào sẽ áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), các trường hợp sẽ áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa năm 2026 gồm:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Loại đất nào thuộc nhóm đất phi nông nghiệp?
Tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 đã nêu ra các loại thuộc đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể gồm:
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.
            
                        
                            
                    
            