Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường (bản trình thông qua)
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường (bản trình thông qua)
Ngày 24/11/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Tờ trình 194/TTr-UBND Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026.
Trong đó, có kèm theo Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 của HĐND tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.
Cụ thể tại Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 mới nhất sẽ bao gồm 08 Phụ lục như sau:
- Phụ lục I quy định giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản theo các tuyến đường giao thông.
- Phụ lục II quy định giá đất tại các đảo, cù lao.
- Phụ lục III quy định giá đất phi nông nghiệp gồm đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo các tuyến đường giao thông.
- Phụ lục IV quy định giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Phụ lục V quy định giá đất tại khu công nghiệp cao công nghệ sinh học.
- Phụ lục VI quy định giá đất khu tái định cư.
- Phụ lục VII quy định các tuyến đường giao thông có tên cụ thể.
- Phụ lục VIII quy định giá đất nông nghiệp tối thiểu, tối đa.
Tải dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường (bản trình thông qua)

Dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)
Bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường sẽ áp dụng trong trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026, Bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 chi tiết 95 xã phường được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
- Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở;
- Các trường hợp khác theo quy định pháp luật hiện hành.
