Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng)

Ngày 24/7/2025, Công ty cổ phần Vinhomes ban hành Công văn 226/2025/CV-VHM, trong đó có nêu địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng).

Nội dung chính

    Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng)

    Ngày 24/7/2025, Công ty cổ phần Vinhomes ban hành Công văn 226/2025/CV-VHM về việc cung cấp các thông tin về nhà ở xã hội thuộc Dự án xây dựng Nhà ở xã hội (giai đoạn 1) tại phường Tràng Cát, quận Hải An thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng để công bố công khai tại trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng và Ủy ban nhân dân phường Hải An. 

    Cụ thể, địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng) như sau:

    - Địa chỉ: Văn phòng bán hàng Dự án Happy Home Tràng Cát - L3-06 TTTM Vincom Plaza, số 1 Lê Thánh Tông, phường Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;

    - Email: [email protected]

    Thời gian nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng) dự kiến

    Theo Mục 10 Công văn 226/2025/CV-VHM nêu rõ thời gian nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng) dự kiến như sau:

    Thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký mua nhà ở xã hội tại lô đất NXH3 (Đợt 1): Dự kiến từ ngày 01/8/2025 đến 15/9/2025 (không bao gồm Thứ bảy, Chủ nhật và các ngày lễ thieo quy định pháp luật).

    Thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội tại lô đất NXH3 (Đợt 1): Không có quỹ căn cho thuê tại lô đất NXH3.

    Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng)Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng) (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng) 

    Căn cứ Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CPThông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội, sau đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Tràng Cát (Hải Phòng):

    Thành phần hồ sơ

    Mẫu hồ sơ

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

     Mẫu đơn số 01 theo quy định Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP

    Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

    Đối tượng (1)

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

    Đối tượng (2), (3), (4)

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định

    Đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11)

     Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối tượng (7)

    Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

     Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với trường hợp có nhà ở

     Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    Đối tượng (5), (6), (7), (8)

     Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động

    Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

     Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Các đối tượng như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020;

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023;

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập;

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    56