Chíp điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân có thể định vị được hay không?
Nội dung chính
Công dân phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân khi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014 quy định hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp như sau:
Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
...
Tại Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP quy định như sau:
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
...
Ngoài ra căn cứ theo Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân:
Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :
a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
...
Theo đó, giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng là 15 năm và đến thời điểm hiện nay pháp luật không bắt buộc phải đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân nếu chứng minh nhân dân còn thời hạn.
Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì phải đổi, cấp lại:
- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
- Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
Hiện nay, khi công dân thuộc 01 trong các trường hợp đổi chứng minh nhân dân thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện đổi sang căn cước công dân, không thực hiện cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
Chíp điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân có thể định vị được hay không?
Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA có quy định về hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân như sau:
Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân
....
3. Quy cách
...
d) Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân.
Đồng thời, tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Công văn 671/UBND-NCPC năm 2021 của Ủy ban nhân dân TP. HCM cũng đã khẳng định chíp gắn trên thẻ căn cước công dân không có chức năng định vị, theo dõi để xác định vị trí của công dân.
Từ những căn cứ trên thì có thể khẳng định, chíp điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân được dùng để lưu trữ thông tin cơ bản của công dân và được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân.
Đồng thời, chíp điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân không có chức năng định vị, không theo dõi xác định vị trí của công dân.
Nội dung trên thẻ Căn cước công dân gồm những thông tin gì?
Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân:
Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, nội dung trên thẻ Căn cước công dân gồm những thông tin sau:
- Mặt trước thẻ:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc"
+ Dòng chữ "Căn cước công dân”
+ Thông tin của chủ thẻ gồm: ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.
- Mặt sau thẻ:
+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa
+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ
+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.