Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường nào từ 01/10/2025?

Theo Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025?

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường nào từ 01/10/2025?

    Ngày 01/10/2025, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 1886/QĐ-UBND về tổ chức lại Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Dương và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Căn cứ theo mục 1.1 khoản 1 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 thì từ 01/10/2025 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường xã sau:

    - Phường Tân Định;

    - Phường Bến Thành;

    - Phường Cầu Ông Lãnh;

    - Phường Sài Gòn.

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường xã nào từ 01/10/2025?

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM quản lý phường nào từ 01/10/2025? (Hình từ Internet)

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM có tư cách pháp nhân không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 quy định các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố như sau:

    Điều 5. Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố
    ...
    2. Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản; thực hiện hạch toán phụ thuộc theo quy định.
    ...

    Như vậy, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 1 TPHCM có tư cách pháp nhân.

    Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM từ 01/10/2025

    Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 quy định về cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai TPHCM như sau:

    (1) Ban Lãnh đạo: Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định trong từng giai đoạn.

    Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân Thành phố, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

    (2) Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố:

    - Phòng Hành chính - Tổng hợp;

    - Phòng Kế hoạch - Tài chính;

    - Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng nhận;

    - Phòng Kỹ thuật Địa chính và Lưu trữ;

    - Phòng Pháp chế và kiểm soát cải cách hành chính.

    (3) Lãnh đạo các phòng chuyên môn có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng, số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định pháp luật.

    Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn do Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố quyết định theo quy định pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân Thành phố, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.

    (4) Trường hợp số lượng cấp phó nhiều hơn số lượng tối đa theo quy định của pháp luật thì chậm nhất là 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân Thành phố thì số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan phải theo đúng quy định tại Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    (2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    (3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    (4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1