Cập nhật địa điểm làm căn cước tại Gia Lai từ 01/7/2025 sau sáp nhập
Nội dung chính
Cập nhật địa điểm làm căn cước tại Gia Lai từ 01/7/2025 sau sáp nhập
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai (mới) năm 2025. Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính, tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường.
Danh sách địa chỉ cấp thẻ căn cước và định danh điện tử tại Gia Lai từ 01/7/2025 sau sáp nhập như sau:
1. Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH - Công an tỉnh (69 Hùng Vương, P. Pleiku, Gia Lai)
2. Công an phường Diên Hồng (118 Lê Thánh Tôn, P. Diên Hồng, Gia Lai)
3. Công an xã Chư Păh (136 Hùng Vương, X. Chư Păh, Gia Lai)
4. Công an xã Chư Prông (87 Nguyễn Trãi, TDP 2, X. Chư Prông, Gia Lai)
5. Công an xã Chư Sê (29 Đường 17/3, X. Chư Sê, Gia Lai)
6. Công an xã Chư Pưh (Đường Quang Trung, Thôn Hòa Tín, X. Chư Pưh, Gia Lai)
7. Công an xã Đak Pơ (Phạm Văn Đồng, TDP 2, X. Đak Pơ, Gia Lai)
8. Công an xã Kbang (256 Quang Trung, X. Kbang, Gia Lai)
9. Công an xã Kông Chro (TDP Plei Ktỏh, X. Kông Chro, Gia Lai)
10. Công an phường Ayun Pa (46 Nguyễn Viết Xuân, P. Ayun Pa, Gia Lai)
11. Công an xã Phú Thiện (09 Chu Văn An, TDP 4, X. Phú Thiện, Gia Lai)
12. Công an xã Ia Pa (157 Hùng Vương, X. Ia Pa, Gia Lai)
13. Công an xã Phú Túc (24 Trần Hưng Đạo, X. Phú Túc, Gia Lai)
14. Công an xã Mang Yang (24 Lý Thái Tổ, X. Mang Yang, Gia Lai)
15. Công an xã Ia Grai (212 Hùng Vương, X. Ia Grai, Gia Lai)
16. Công an xã Đức Cơ (TDP 7, X. Đức Cơ, Gia Lai)
17. Công an xã Đak Đoa (190 Nguyễn Huệ, X. Đak Đoa, Gia Lai)
18. Công an phường An Khê (950 Quang Trung, P. An Khê, Gia Lai)
19. Công an phường Hội Phú (150 Nguyễn Chí Thanh, P. Hội Phú, Gia Lai)
20. Công an xã Ia Ly (TDP 2, X. Ia Ly, Gia Lai)
21. Công an xã Ia Pia (Làng Tu 1, X. Ia Pia, Gia Lai)
22. Công an xã Bờ Ngoong (Làng Phăm Kleo Ngol, X. Bờ Ngoong, Gia Lai)
23. Công an xã Ia Le (Thôn Phú An, X. Ia Le, Gia Lai)
24. Công an xã Ia Băng (Thôn Ngơm Thung, X. Ia Băng, Gia Lai)
25. Công an xã Ia Krái (Thôn 3, X. Ia Krái, Gia Lai)
26. Công an xã Ia Nan (Làng Nú, X. Ia Nan, Gia Lai)
27. Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH - Công an tỉnh (10 Trần Phú, P. Quy Nhơn, Gia Lai)
28. Công an phường Quy Nhơn (112 Nguyễn Huệ, P. Quy Nhơn, Gia Lai)
29. Công an xã Tuy Phước (288 Nguyễn Huệ, X. Tuy Phước, Gia Lai)
30. Công an phường Bình Định (31 Quang Trung, P. Bình Định, Gia Lai)
31. Công an xã Phù Cát (150 Quang Trung, X. Phù Cát, Gia Lai)
32. Công an xã Phù Mỹ (646 Quang Trung, X. Phù Mỹ, Gia Lai)
33. Công an phường Bồng Sơn (59 Trần Phú, P. Bồng Sơn, Gia Lai)
34. Công an xã Hoài Ân (126 Nguyễn Tất Thành, X. Hoài Ân, Gia Lai)
35. Công an xã An Lão (02 Đinh Xuân Ba, X. An Lão, Gia Lai)
36. Công an xã Vân Canh (515 Quang Trung, X. Vân Canh, Gia Lai)
37. Công an xã Tây Sơn (84 Mai Xuân Thưởng, X. Tây Sơn, Gia Lai)
38. Công an xã Vĩnh Thạnh (01 Đô Đốc Bảo, X. Vĩnh Thạnh, Gia Lai)
Trên đây là thông tin về Cập nhật địa điểm làm căn cước tại Gia Lai từ 01/7/2025 sau sáp nhập
Cập nhật địa điểm làm căn cước tại Gia Lai từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Làm căn cước ở địa điểm làm căn cước tại Gia Lai phải tuân theo trình tự và thủ tục ra sao?
Căn cứ tại Điều 23 Luật Căn cước 2023 được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định trình tự và thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:
(1) Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước
- Công dân đến cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;
- Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
- Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.
(2) Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia
- Công dân lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian và cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục, hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý căn cước nơi công dân đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
Công dân đến cơ quan quản lý căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì lựa chọn thủ tục cấp lại, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp lại thẻ căn cước theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước 2023;
- Trường hợp người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thì lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước hoặc cấp đổi thẻ căn cước thì người tiếp nhận có trách nhiệm thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước đang sử dụng.
(4) Trường hợp công dân không đến nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký hẹn làm việc với cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì hệ thống tiếp nhận yêu cầu của công dân sẽ tự động hủy lịch hẹn công dân đã đăng ký khi hết ngày làm việc. Nếu công dân tiếp tục có nhu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì đăng ký hẹn lại.
(5) Cơ quan quản lý căn cước tổ chức lưu động việc tiếp nhận yêu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho công dân Việt Nam ở trong nước và công dân Việt Nam ở nước ngoài trong điều kiện, khả năng của mình; bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Căn cước 2023, điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên.