Bán hàng đa cấp có phải đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không? Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định như thế nào?

Bán hàng đa cấp có phải đăng ký hoạt động không? Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm những gì? Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp cần phải đáp ứng các nội dung gì?

Nội dung chính

    Bán hàng đa cấp có phải đăng ký hoạt động không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định như sau:

    1. Kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh, trong đó, người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.

    Theo đó, kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh.

    Người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.

    Đồng thời căn cứ theo Điều 6 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định như sau:

    Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
    Hoạt động bán hàng đa cấp phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.

    Theo đó, bán hàng đa cấp phải đăng ký hoạt đông theo quy định pháp luật.

    Bán hàng đa cấp có phải đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không? Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định như thế nào?

    Bán hàng đa cấp có phải đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không? Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định như thế nào?

    Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

    Đối với tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

    - Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

    - Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm:

    Tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định;

    - Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

    - Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này;

    - Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

    - Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

    - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

    - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

    - 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

    - 02 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

    + Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

    + Kế hoạch trả thưởng;

    + Chương trình đào tạo cơ bản;

    + Quy tắc hoạt động.

    - 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.

    - 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.

    - Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

    - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

    - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

    Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp cần phải đáp ứng các nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp cần phải đáp ứng các nội dung như sau:

    - Các tài liệu về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản và các văn bản, tài liệu cần thiết khác;

    - Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, bao gồm tên gọi, giá bán, thành phần, công dụng, cách thức sử dụng, nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn sản phẩm (nếu có);

    - Thông tin về đăng ký doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

    - Các quy trình, thủ tục về ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, cấp Thẻ thành viên, đặt hàng, thanh toán, giao nhận hàng, gửi lại hàng (nếu có), mua lại hàng hóa và trả lại tiền, giải quyết khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, chấm dứt và thanh lý hợp đồng;

    - Quy trình, địa điểm bảo hành, đổi, trả hàng hóa và dịch vụ hậu mãi (nếu có);

    - Thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Số điện thoại, thư điện tử, địa chỉ tiếp nhận;

    - Thông tin về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: Địa bàn hoạt động hiện tại; thu nhập cao nhất, trung bình và thấp nhất của người tham gia bán hàng đa cấp trong năm tài chính liền trước;

    - Việc xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng và thu hồi hiệu lực Thẻ thành viên đối với người tham gia bán hàng đa cấp;

    - Các chương trình khuyến mại của doanh nghiệp.


    Nguyễn Hạnh Phương Trâm
    saved-content
    unsaved-content
    98